hợp đồng chuyển nhượng thuê nhà
Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này
Hợp đồng chuyển nhượng số 19 công chứng tại Văn phòng công chứng Anpha ngày 24/09/2022. Ông A không thuộc đối tượng miễn thuế TNCN từ chuyển nhượng BĐS. Giá chuyển nhượng là 5.000.000.000đ; Thuế TNCN phải nộp = 5.000.000.000đ x 2% = 100.000.000đ. Lập tờ khai thuế TNCN mẫu 03/BĐS-TNCN (TT80/2021/TT-BTC): III.
Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay cần dựa vào quy định pháp luật. Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay là dạng hợp đồng chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ (Luật Đất đai 2013, Luật Dân sự 2013). Trong đó, các nghĩa vụ cũng như quyền lợi của bên mua và bán đều
Hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp là giấy tờ rất quan trọng khi giao dịch nhường quyền sử dụng đất. Bài viết cung cấp mẫu giấy chuyển nhượng mới nhất CHO THUÊ NHÀ NGUYÊN CĂN MẶT TIỀN 7 TẦNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG 2 THÁNG 9, P. HÒA CƯỜNG BẮC, Q. HẢI CHÂU, TP. ĐÀ
Cách tính thuế nhà thầu cho hợp đồng dịch vụ Cách tính thuế nhà thầu cho hoạt động chuyển nhượng vốn. 1.1.2018, tín phiếu kho bạc Việt Nam có mệnh giá là VND100,000. Và tín phiếu thời hạn 6 tháng được phát hành theo giá VND89,000/trái phiếu. Sau khi phát hành, tín phiếu
mix and match warna baju dan jilbab. 1. Điều kiện để chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn Bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng và phải đảm bảo các điều kiện sau đây – Có hợp đồng thuê mua được lập theo quy định pháp luật; trường hợp các bên đã ký hợp đồng trước ngày 01/3/2022 thì phải có hợp đồng đã ký kết; Xem thêm Mẫu hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ chung cư Mẫu Hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú Mẫu hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở riêng lẻ Mẫu hợp đồng mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng – Thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gọi tắt là Giấy chứng nhận; – Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn phải thuộc diện không có tranh chấp, khiếu kiện; – Nhà, công trình xây dựng thuộc hợp đồng thuê mua không thuộc diện bị kê biên, thế chấp để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng được thực hiện đối với toàn bộ hợp đồng. Trường hợp thuê mua nhiều căn nhà, công trình xây dựng trong cùng một hợp đồng mà các bên có nhu cầu chuyển nhượng từng căn nhà, công trình xây dựng thì bên chuyển nhượng phải thỏa thuận với chủ đầu tư để sửa đổi hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng hoặc ký phụ lục hợp đồng trước khi thực hiện chuyển nhượng hợp đồng. Lưu ý Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn không áp dụng đối với hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội. Hình minh họa. Chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn 2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn Lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo mẫu quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được lập thành 06 bản 02 bản do chủ đầu tư dự án lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu; trường hợp phải công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì phải có thêm 01 bản để lưu tại tổ chức hành nghề công chứng. Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng việc chuyển nhượng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ đề nghị công chứng bao gồm các bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng; bản chính hợp đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư dự án, trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh số tiền bên chuyển nhượng hợp đồng đã nộp cho chủ đầu tư dự án; bản chính hoặc bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà, công trình xây dựng nếu có và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng. Nộp thuế, phí và lệ phí Sau khi thực hiện công chứng trừ trường hợp không phải công chứng, các bên chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng Sau khi thực hiện nộp thuế, phí và lệ phí theo quy định, một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng bao gồm 06 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo bản chính hợp đồng; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng có thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh đã nộp thuế hoặc được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Chủ đầu tư dự án bất động sản xem xét, xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ theo quy định, chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm xem xét, xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản kinh phí nào. Sau khi xác nhận vào các văn bản chuyển nhượng hợp đồng, chủ đầu tư giữ lại 02 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng và trả lại cho bên nộp giấy tờ 04 văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo các giấy tờ đã nhận theo quy định. Cấp giấy chứng nhận Kể từ ngày văn bản chuyển nhượng hợp đồng được chủ đầu tư xác nhận, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên thuê mua với chủ đầu tư theo hợp đồng đã ký và văn bản chuyển nhượng hợp đồng; Các trường hợp chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi được thực hiện theo thủ tục quy định trên, bên chuyển nhượng phải nộp đủ hồ sơ của các lần chuyển nhượng trước đó khi làm thủ tục chuyển nhượng; Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. Lưu ý Đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận chuyển nhượng hợp đồng thì trong thời hạn tối đa 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc nhận chuyển nhượng quy định tại Mục phải gửi văn bản thông báo về việc nhận chuyển nhượng hợp đồng bao gồm tên, địa chỉ dự án bất động sản, tên doanh nghiệp chuyển nhượng hợp đồng, số lượng hợp đồng, số lượng nhà ở, công trình xây dựng theo hợp đồng chuyển nhượng đến cơ quan quản lý nhà ở của Trung ương để tổng hợp, theo dõi.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……………., ngày …… tháng …… năm ……VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ SẴNCăn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Nghị định số ……/2015/NĐ-CP ngày ..... tháng …… năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;Các căn cứ pháp luật bên chúng tôi gồmBÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG GỌI TẮT LÀ BÊN A- Ông Bà ........................................................................................................................- Giấy CMTND/Hộ chiếu số …………….. Cấp ngày..../…../…… Tại ......................................- Quốc tịch đối với người nước ngoài ................................................................................- Địa chỉ liên hệ .................................................................................................................- Số điện thoại .................................................................................................................- Email .............................................................................................................................Nếu bên chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Nếu bên chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chứcBÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG GỌI TẮT LÀ BÊN B- Ông Bà........................................................................................................................- Số CMTND ……………………. Do CA …………….. Cấp ngày.......................................... - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.....................................................................................- Địa chỉ liên hệ.................................................................................................................- Số điện thoại liên hệ.......................................................................................................- Số tài khoản nếu có ……………………….. Tại ngân hàng............................................... Nếu bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Nếu bên nhận chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chứcSau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng này với các nội dung sau đâyĐiều 1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng như sau1. Thông tin về hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựnga Tên, số hợp đồng, ngày ký ...........................................................................................b Thông tin về bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng- Công ty ..........................................................................................................................Ghi theo thông tin của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng có trong Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựngc Thông tin về bên thuê mua nhà, công trình xây dựng- Ông/bà …………………………….. hoặc Công ty ........................................................... Ghi theo thông tin của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng có trong Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng2. Thông tin về nhà, công trình xây dựng cho thuê muaa Loại nhà, công trình xây dựng .......................................................................................b Mô tả các đặc điểm khác của nhà, công trình xây dựng .................................................c Diện tích ……………m2 ghi theo hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựngd Địa chỉ nhà, công trình xây dựng ...................................................................................đ Hiện trạng nhà, công trình xây dựng ..............................................................................e Giá thuê mua ………………. đ bằng chữ ...................................................................... Ghi theo Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựngg Số tiền thuê mua đã nộp cho bên cho thuê mua ............................................................ đBằng chữ ........................................................................................................................ h Hiện trạng pháp lý của nhà, công trình xây dựng- Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của .................................................................................- Giấy tờ pháp lý của nhà, công trình xây dựng ..................................................................3. Thời hạn thuê mua nhà, công trình xây dựng theo hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựnga Thời hạn thuê mua........................................................................................................b Thời hạn nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng..........................................................Điều 2. Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo1. Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đâya Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng số ….., ký ngày …….. và các Phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo của Hợp Các chứng từ tài chính về nộp tiền thuê mua nhà, công trình xây dựng cho Công ty ..................................................................................................................................................c Các văn bản chuyển nhượng hợp đồng và chứng từ nộp thuế của các lần chuyển nhượng Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác..... của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác... đối với tổ chức.đ Các giấy tờ liên quan khác do các bên thỏa thuận.2. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều nàya Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn hoặc tại thời điểm ...............................................................................................................................b Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Văn bản chuyển nhượng Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên 3. Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là ................................................................................. đBằng chữ ....................................................................................................................... Giá chuyển nhượng này đã bao gồma Khoản tiền đã trả cho bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng công ty…………….. theo hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng cho đến thời điểm ký văn bản chuyển nhượng này có hóa đơn, phiếu thu kèm theo là ………………đ bằng chữ ……………………, bằng ……..% giá trị hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng đã ký;b Các khoản tiền khác đã chi trả có hóa đơn, phiếu thu kèm theo ……………..đ bằng chữ..... ;c Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A ngoài hai khoản tiền nêu trên là ……………..đ bằng chữ 2. Phương thức thanh toána Đồng tiền thanh toán là tiền Đồng của Việt Nam;b Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt; hình thức thanh toán do các bên tự thỏa thuận lựa chọn và tự chịu trách nhiệm về việc thực Thời hạn thanh toán …………………… do các bên tự thỏa thuậnĐiều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phíThuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng theo văn bản chuyển nhượng này do Bên ……………………… chịu trách nhiệm thỏa thuận khác...Điều 5. Việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và bàn giao nhà, công trình xây dựng1. Việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và bàn giao nhà, công trình xây dựng được quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số ……./2015/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;2. Văn bản xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng của Bên cho thuê mua công ty ………… là cơ sở xác định các Bên đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và là bộ phận không tách rời của văn bản chuyển nhượng này. Mỗi Bên A và Bên B giữ 01 bản gốc văn bản xác nhận của Bên cho thuê mua công ty …………...3. Kể từ thời điểm có văn bản của Bên cho thuê mua công ty ……………. xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng thì- Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Bên cho thuê mua công ty ………… và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Bên cho thuê mua công ty …………… để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây Bên B trở thành bên thuê mua nhà, công trình xây dựng trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng này; Bên cho thuê mua công ty …………… không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng này giữa Bên A và Bên Bàn giao nhà, công trình xây dựnga Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B nhà, công trình xây dựng trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày được Bên cho thuê mua công ty …………….. xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây Việc bàn giao nhà, công trình xây dựng được các bên lập thành biên Các bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm về việc bàn giao và nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng theo thỏa Các thỏa thuận khác....................................................................................................Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Aa Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;b Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng quy định tại Điều 1 của văn bản này là Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;c Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;d Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận chuyển nhượng hợp đồng tại Bên cho thuê mua Công ty ……………….;đ Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;e Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên cho thuê mua Công ty …………. để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;g Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;h Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;i Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;k Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp Quyền và nghĩa vụ của Bên Ba Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng cho Bên A theo đúng thỏa thuận có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định;b Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;c Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;d Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận chuyển nhượng hợp đồng tại Bên cho thuê mua Công ty ………….;đ Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên cho thuê mua Công ty …………. để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;e Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;g Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;h Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp 7. Các thỏa thuận khác.............................................................................................Các nội dung khác do các bên thỏa thuận, đảm bảo không trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội, không trái các quy định đã có trong văn bản này.Điều 8. Giải quyết tranh chấpTrong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp 9. Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồngVăn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây Được ký đầy đủ bởi các bên, được công chứng nếu có, được chủ đầu tư Công ty ………… xác nhận việc chuyển bản này được lập thành 04 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 01 bản lưu tại công ty chủ đầu tư ……………………………….BÊN AKý và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người kýBÊN BKý và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người kýChứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền1Xác nhận của bên cho thuê mua ………. ghi tên công ty cho thuê mua nhà, công trình xây dựng ………………….Bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng chỉ xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này sau khi bên nhận chuyển nhượng đã có biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ xác nhận việc miễn thuế thu nhập theo quy địnhCông ty ……………. xác nhận ông/bà/tổ chức …………….. là người đã thuê mua nhà, công trình xây dựng theo Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng số ………………..hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày …… của ông bà hoặc tổ chức ………………… nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi, nay Công ty ………………….. xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng giữa ông bà hoặc tổ chức …………………………… và ông bà hoặc tổ chức ……………………………………………..Kể từ ngày ký xác nhận này, Công ty ………. sẽ chấm dứt giao dịch với ông/bà/tổ chức ……….. và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng là ông/bà/tổ chức ……….. theo địa chỉ ghi trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng nhận chuyển nhượng hợp đồng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng Hợp đồng số …………….. đã ký với Công ty chúng tôi./.………, ngày … tháng … năm …Đại diện công tyKý, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấuNguồn Nghị định 76/2015/NĐ-CP Nghị định này bị thay thế bởi Nghị định 02/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/03/2022
Hướng dẫn đối với hoạt động chuyển nhượng hợp đồng thuê bất động sản dài hạn được thực hiện thế nào? Câu hỏi của bạn An ở Huế. Hướng dẫn về hoạt động chuyển nhượng hợp đồng thuê bất động sản dài hạn? Hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động về nhà ở? Việc bảo hộ quyền sở hữu nhà ở được quy định như thế nào? Hướng dẫn về hoạt động chuyển nhượng hợp đồng thuê bất động sản dài hạn?Căn cứ tại Điều 117 Luật Nhà ở 2014 quy định về hình thức giao dịch về nhà ở như sauGiao dịch về nhà ở bao gồm các hình thức mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ và ủy quyền quản lý nhà cứ Khoản 1 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định về các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản như sau- Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng;- Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng;- Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng;- Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;- Hợp đồng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động thời, tại Điều 36 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định về việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng như sau- Bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng với bên cho thuê mua. Bên cho thuê mua có trách nhiệm tạo điều kiện cho các bên trong việc chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất Việc chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 36 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 không áp dụng đối với hợp đồng thuê mua nhà ở xã cứ các quy định trên thì không có hình thức chuyển nhượng hợp đồng cho thuê nhà ở, chuyển nhượng quyền thuê nhà ở và không có quy định về chuyển nhượng hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng và chuyển nhượng quyền thuê nhà, công trình xây thời, Công văn 4500/BXD-QLN năm 2022 do Bộ Xây dựng hướng dẫn như sauTheo quy định của Luật Nhà ở 2014 và Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì giao dịch cho thuê nhà ở, hợp đồng cho thuê nhà ở và giao dịch mua bán nhà ở, hợp đồng mua bán nhà ở là hai hình thức giao dịch về nhà ở khác nhau, hai loại hợp đồng kinh doanh BĐS khác đảm bảo quyền lợi của người nộp thuế và có căn cứ pháp lý xác định nghĩa vụ tài chính của người nộp thuế, đề nghị Cục Thuế phối hợp với các cơ quan liên quan yêu cầu chủ đầu tư hướng dẫn người nộp thuế hoàn thiện hồ sơ liên quan đến giao dịch về nhà ở và kinh doanh bất động sản theo đúng quy định của pháp dẫn đối với hoạt động chuyển nhượng hợp đồng thuê bất động sản dài hạn được thực hiện thế nào?Hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động về nhà ở?Căn cứ tại Điều 6 Luật Nhà ở 2014 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau- Xâm phạm quyền sở hữu nhà ở của Nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá Cản trở việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về nhà ở, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ về sở hữu, sử dụng và giao dịch về nhà ở của tổ chức, hộ gia đình, cá Quyết định chủ trương đầu tư dự án hoặc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở không theo quy hoạch xây dựng, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê Xây dựng nhà ở trên đất không phải là đất ở; xây dựng không đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn diện tích đối với từng loại nhà ở mà Nhà nước có quy định về tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn diện tích nhà ở. Áp dụng cách tính sai diện tích sử dụng nhà ở đã được luật quy định trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà Chiếm dụng diện tích nhà ở trái pháp luật; lấn chiếm không gian và các phần thuộc sở hữu chung hoặc của các chủ sở hữu khác dưới mọi hình thức; tự ý thay đổi kết cấu chịu lực hoặc thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng trong nhà chung Sử dụng phần diện tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung vào sử dụng riêng; sử dụng sai mục đích phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích làm dịch vụ trong nhà chung cư hỗn hợp so với quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở và nội dung dự án đã được phê duyệt, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử Sử dụng sai mục đích nguồn vốn huy động hoặc tiền mua nhà ở trả trước cho phát triển nhà Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở ủy quyền hoặc giao cho bên tham gia hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh doanh, góp vốn hoặc tổ chức, cá nhân khác thực hiện ký hợp đồng cho thuê, thuê mua, mua bán nhà ở, hợp đồng đặt cọc các giao dịch về nhà ở hoặc kinh doanh quyền sử dụng đất trong dự Thực hiện các giao dịch mua bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở không đúng quy định của Luật Cải tạo, cơi nới, phá dỡ nhà ở đang thuê, thuê mua, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý mà không được chủ sở hữu đồng Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính Sử dụng nhà ở riêng lẻ vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn, ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội, sinh hoạt của khu dân cư mà không tuân thủ các quy định của luật về điều kiện kinh Báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở không chính xác, không trung thực, không đúng quy định hoặc không đúng yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phá hoại, làm sai lệch thông tin trong cơ sở dữ liệu về nhà ở do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản bảo hộ quyền sở hữu nhà ở được quy định như thế nào?Theo Điều 5 Luật Nhà ở 2014 quy định về bảo hộ quyền sở hữu nhà ở như sau- Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp về nhà ở của các chủ sở hữu theo quy định của Luật Nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không bị quốc hữu hóa. Trường hợp thật cần thiết vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai, Nhà nước quyết định trưng mua, trưng dụng, mua trước nhà ở hoặc giải tỏa nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì Nhà nước có trách nhiệm bồi thường, hỗ trợ và thực hiện chính sách tái định cư cho chủ sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……………., ngày … tháng … năm … VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI - Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014; - Căn cứ Nghị định số ……/2015/NĐ-CP ngày ... tháng … năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Kinh doanh bất động sản; - Các căn cứ pháp luật khác. Hai bên chúng tôi gồm I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG GỌI TẮT LÀ BÊN A - Ông Bà ........................................................................................................................ - Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số ........................................................................... Cấp ngày …../…../……. Tại .............................................................................................. - Quốc tịch đối với người nước ngoài ............................................................. - Địa chỉ liên hệ ................................................................................................................. - Số điện thoại ................................................................................................................. - Email ............................................................................................................................. Nếu bên chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghì thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG GỌI TẮT LÀ BÊN B - Ông Bà ........................................................................................................................ - Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số ........................................................................... Cấp ngày …../…../……. Tại .............................................................................................. - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ..................................................................................... - Địa chỉ liên hệ ................................................................................................................. - Số điện thoại liên hệ ....................................................................................................... - Số tài khoản nếu có ……………………… Tại ngân hàng............................ Nếu bên nhận chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết văn bản chuyển nhượng Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai này với các nội dung sau đây Điều 1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai như sau 1. Thông tin về Hợp đồng thuê mua nhà ờ hình thành trong tương lai được chuyển nhượng a Tên, số Hợp đồng, ngày ký,... Thông tin về bên cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai - Công ty ......................................................................................................................... - Địa chỉ ........................................................................................................................... Ghi theo thông tin của bên bán nhà ở có trong Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai b Thông tin về bên thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai - Ông/bà …………………………………………….. hoặc Công ty ............................. - Địa chỉ ........................................................................................................................... Ghi theo thông tin của bên thuê mua nhà ở có trong Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai 2. Thông tin về nhà ở hình thành trong tương lai cho thuê mua a Tên dự án .................................................................................................................... b Loại nhà ở ................................................................................................................... c Diện tích nhà ở …………m2 ghi theo hợp đồng thuê mua nhà ở d Địa chỉ nhà ở, số hiệu căn hộ ........................................................................................ đ Hiện trạng xây dựng nhà ở ........................................................................................... e Giá thuê mua nhà ở ……………. đồng bằng chữ....................................... Ghi theo Hợp đồng thuê mua nhà ở g Số tiền thuê mua đã nộp cho bên cho thuê mua nhà Chủ đầu tư …………………. đồng Bằng chữ h Thời hạn nộp tiền thuê mua nhà ở các đợt tiếp theo ....................................................... i Thời hạn bàn giao nhà ở ................................................................................................ Điều 2. Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo 1. Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây a Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai số ……….., ký ngày ……… và các Phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo của Hợp đồng. b Các chứng từ tài chính về nộp tiền thuê mua nhà ở cho Công ty ...................................... ......................................................................................................................................... c Các văn bản chuyển nhượng hợp đồng và chứng từ nộp thuế của các lần chuyển nhượng trước. d Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác...của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác... đối với tổ chức. đ Các giấy tờ liên quan khác do các bên thỏa thuận. 2. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này a Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn hoặc tại thời điểm ............................................................................................................................... b Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của văn bản chuyển nhượng này. 3. Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B. Điều 3. Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng 1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là ................................................................................. đ Bằng chữ........................................................................................................................ Giá chuyển nhượng này đã bao gồm a Khoản tiền đã trả cho bên cho thuê mua nhà ở Công ty ……………… theo hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai cho đến thời điểm ký văn bản chuyển nhượng này có hóa đơn, phiếu thu kèm theo là ……………….đ bằng chữ ……………………..., bằng ………..% giá trị hợp đồng thuê mua nhà ở đã ký. b Các khoản tiền khác đã chi trả có hóa đơn, phiếu thu kèm theo ……………………….đ bằng chữ ……………………………. c Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A ngoài hai khoản tiền nêu trên là …………………. đ bằng chữ ………………………. 2. Phương thức thanh toán a Đồng tiền thanh toán là Tiền Đồng của Việt Nam b Hình thức thanh toán Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt; hình thức thanh toán do các bên tự thỏa thuận lựa chọn và tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện. 3. Thời hạn thanh toán ……………………. do các bên tự thỏa thuận Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai theo Văn bản chuyển nhượng này do bên ………………………….. chịu trách nhiệm nộp. Điều 5. Việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở 1. Việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và bàn giao nhà, công trình xây dựng được quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số …../2015/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; 2. Xác nhận của Chủ đầu tư về việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở là cơ sở xác định các Bên đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở và là bộ phận không tách rời của Văn bản chuyển nhượng này. 3. Kể từ thời điểm được Chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở thì - Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với chủ đầu tư và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với chủ đầu tư để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê mua nhà ở. - Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê mua nhà ở và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê mua nhà ở và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A. - Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê mua nhà ở; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà trong hợp đồng thuê mua nhà ở. - Bên B trở thành bên thuê mua nhà trong hợp đồng thuê mua nhà ở. - Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong Văn bản chuyển nhượng này; Chủ đầu tư không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong Văn bản chuyển nhượng này giữa Bên A và Bên B. Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên 1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A a Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này; b Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê mua nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác; c Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận; d Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận chuyển nhượng hợp đồng tại Chủ đầu tư công ty..............; đ Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định; e Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ đầu tư công ty …………….. để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng; g Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mua nhà ở theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này; h Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại; i Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng; k Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật. 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B a Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở cho Bên A theo đúng thỏa thuận có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định; b Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận; c Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mua nhà ở theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này; d Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận…….., ngày ….. tháng …. năm …… chuyển nhượng hợp đồng tại Chủ đầu tư công ty................................ ; đ Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ đầu tư công ty ……………… để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng; e Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại; g Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng; h Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật. Điều 7. Các thỏa thuận khác ............................................................................................. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận, đảm bảo không trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội, không trái các quy định đã có trong văn bản này Điều 8. Giải quyết tranh chấp Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 9. Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây Được ký đầy đủ bởi các bên, được công chứng nếu có, được Chủ đầu tư công ty ……….. xác nhận việc chuyển nhượng. Văn bản này được lập thành 04 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 01 bản lưu tại công ty chủ đầu tư ..................................................................................... BÊN A Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký BÊN B Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền 1 Xác nhận của Chủ đầu tư …………… ghi tên công ty ………………….. Chủ đầu tư chỉ xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này sau khi bên nhận chuyển nhượng đã có biên lai thuế hoặc giấy tờ xác nhận việc miễn thuế thu nhập theo quy định Công ty ……………… xác nhận ông/bà/tổ chức …………. là người đã mua nhà theo Hợp đồng thuê mua nhà ở số ……………… hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày ….. của ông bà hoặc tổ chức …. ……………….. nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi, nay công ty ……………… xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở giữa ông bà hoặc tổ chức ………………………. và ông bà hoặc tổ chức ………………………… Kể từ ngày ký xác nhận này, Công ty ……….. sẽ chấm dứt giao dịch với ông/bà/tổ chức ……… và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông/bà/tổ chức …….. theo địa chỉ ghi trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng thuê mua nhà ở Hợp đồng số ……………… đã ký với Công ty chúng tôi./. ……….., ngày … tháng … năm … Đại diện công ty Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
Điều 36, Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 sau đây gọi tắt làg Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 quy định về việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng như sau Bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua + Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng với bên cho thuê mua. Bên cho thuê mua có trách nhiệm tạo điều kiện cho các bên trong việc chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng. + Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Loại hợp đồng không được chuyển nhượng Việc chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều này không áp dụng đối với hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội. Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình có sẵn Điều 8, Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10/09/2015 của Chính phủ quy định về các điều kiện chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà ở, công trình có sẵn đó là + Điều kiện để bên thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình có sẵn Bên thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình có sẵn khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau đây gọi chung là giấy chứng nhận cho bên thuê mua chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. + Điều kiện để tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, côngt rình xây dựng Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có quyền chuyển nhượng tiếp hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cấp giấy chứng nhận. + Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng thì phải chuyển nhượng toàn bộ hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng đã ký với bên cho thuê mua. Đối với trường hợp là nhà ở thì thực hiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua từng căn nhà riêng lẻ hoặc từng căn hộ; trường hợp hợp đồng thuê mua nhiều căn nhà riêng lẻ hoặc nhiều căn hộ thì phải chuyển nhượng toàn bộ số căn nhà hoặc căn hộ trong hợp đồng đó.
hợp đồng chuyển nhượng thuê nhà