hợp đồng mua lại
VietjetAir sẽ phát triển với hơn 100 tàu bay Airbus. (Singapore, 11/2/2014) - Ngày hôm nay, tại triển lãm hàng không (AirShow) ở Singapore, VietjetAir và Airbus đã ký kết Hợp đồng triển khai đơn hàng hơn 100 tàu bay để phục vụ kế hoạch mở rộng hoạt động trong tương lai của hãng. Đây là Hợp đồng mua bán dòng máy bay một
Ảnh: Quang Thịnh. Sport Hero, trang thông tin của công ty mà Kiatisuk làm chủ, vừa đăng đoạn thông báo: "Kết thúc những tin đồn về 'coach Zico' khi ông chuẩn bị ký hợp đồng 3 năm với HAGL. Kiatisuk chưa nghĩ về việc trở lại tuyển Thái Lan. Ông không để ý đến việc dẫn dắt
Video TikTok từ Toan Nguyen (@graywolf1982): "Cút khớp nối nhanh đầu vòi tưới và dây ống nước mềm phi 16, 21,27 bằng nhựa và kim loại Tonydx - Khớp nối nhanh dây ống nước là một loại phụ kiện có tác dụng liên kết các đường dây dẫn nước lại với nhau, loại cùng đường kính dây thì dùng nối thẳng, loại khác
Bước 2: Lập chứng từ mua hàng: Khai báo các chứng từ mua hàng phát sinh liên quan đến hợp đồng mua hàng, hệ thống sẽ tự động cập nhật giá trị thực tế đang thực hiện của từng hợp đồng sang tab Hợp đồng mua hàng.; Khi doanh nghiệp phát sinh hoạt động chi trả tiền mua hàng theo hợp đồng, hệ thống sẽ tự
Gợi ý những mẫu váy vừa xinh vừa tôn dáng thích hợp mặc mùa thu. Váy liền luôn là item không thể thiếu trong tủ đồ của hội chị em. Vào mùa thu, chiếc váy liền lại được các chị em ưu ái hơn cả bởi item đậm chất nữ tính này vô cùng "hợp tình hợp cảnh" trong
mix and match warna baju dan jilbab. Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán tài sản chuẩn mới nhất theo quy định được sử dụng để thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ giữa người mua và người bán chuyển quyền sở hữu tài sản, mời các bạn cùng tham khảo và áp dụng. Mẫu hợp đồng mua bán tài sản CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————— HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN Số…/20…/HDMBTS Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015; Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005; Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng; Hôm nay, ngày … tháng … năm 2019, tại ………………………………………….. Hai bên gồm có BÊN A BÊN BÁN TÀI SẢN Bên bán là tổ chức Tên tổ chức Địa chỉ trụ sở Mã số doanh nghiệp … Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà … Chức vụ … Điện thoại … Email … Bên bán là cá nhân Họ và tên … Năm sinh …/ …/ … Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp … Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú … Chỗ ở hiện tại … Điện thoại … Email … BÊN B BÊN MUA TÀI SẢN Bên mua là tổ chức Tên tổ chức … Địa chỉ trụ sở … Mã số doanh nghiệp … Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà … Chức vụ … Điện thoại … Email … Bên mua là cá nhân Họ và tên … Năm sinh …/ …/ … Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp … Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú … Chỗ ở hiện tại … Điện thoại … Email … Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng mua bán tài sản với các điều khoản như sau Điều 1. Đối tượng của hợp đồng Tài sản mua bán … Chủng loại tài sản mua bán … Số lượng tài sản mua bán … Chất lượng của tài sản mua bán … Điều 2. Giá và phương thức thanh toán 1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là … đồng Bằng chữ … đồng. 2. Phương thức thanh toán … 3. Thời hạn thanh toán Đợt 1 Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là … đồng Bằng chữ … đồng. Đợt 2 Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là … đồng Bằng chữ … đồng. Đợt 3 … Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng mua bán 1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán Hợp đồng được thực hiện kể từ ngày bên A và bên B ký kết và chấm dứt khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này. Thời hạn bên A giao tài sản cho bên B là … ngày, kể từ ngày …/ …/ … Thời hạn bên B thanh toán Đợt … cho bên A là … ngày, kể từ ngày …/ …/ … 2. Địa điểm giao nhận tài sản Bên A giao tài sản cho bên B và bên B nhận tài sản cho bên A tại … 3. Phương thức giao nhận tài sản Tài sản mua bán được bên A giao cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp. Điều 4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên 1. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên A – Giao tài sản theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, kèm theo giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản nếu có cho bên B theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này. – Thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên B theo quy định của pháp luật nếu có. – Cung cấp thông tin cần thiết về tài sản và hướng dẫn cách sử dụng tài sản đó cho bên B; – Bảo hành đối với tài sản mua bán trong thời hạn bảo hành là … tháng, kể từ ngày bên B nhận được tài sản; – Sửa chữa tài sản và bảo đảm tài sản có đủ các tiêu chuẩn chất lượng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết với bên B. – Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật nếu có. 2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên B – Thanh toán tiền mua tài sản cho bên A theo đúng quy định tại Điều 3 hợp đồng này; – Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật, thuộc trách nhiệm của bên B theo quy định tại hợp đồng này; – Yêu cầu bên A sửa chữa tài sản không phải trả tiền đối với tài sản có khuyết tật hoặc trả lại tài sản và lấy lại tiền trong thời hạn bảo hành; – Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật nếu có. Điều 5. Cam kết của các bên 1. Bên A cam đoan – Thông tin về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật; – Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật; – Tại thời điểm giao kết hợp đồng này Tài sản không có tranh chấp; Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; – Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; – Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan – Những thông tin về bên B đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật; – Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản nếu có; – Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; – Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này. Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng 1. Tiền lãi do chậm thanh toán Trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả. 2. Bồi thường thiệt hại Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm nếu có. 3. Phạt vi phạm hợp đồng Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm. Điều 7. Chi phí khác Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu do bên A và bên B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng. Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 9. Các thoả thuận khác Hợp đồng này được mặc nhiên chấm dứt và thanh lý khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này. Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác. Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./. BÊN A Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên BÊN B Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân Dân về Mẫu hợp đồng mua bán tài sản mới nhất theo quy định năm 2023. Nếu còn những vướng mắc hãy liên hệ dịch vụ luật sư của Luật Nhân Dân để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Mẫu Hợp đồng mua bán hàng hóaCỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓAHợp đồng số ......../2020/HĐMB- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;- Căn cứ vào đơn chào hàng đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên.Hôm nay, ngày........tháng........năm........Tại địa điểm .........................................................................................................Chúng tôi gồmBên ATên doanh nghiệp.................................................................................................Địa chỉ trụ sở chính................................................................................................Điện thoại .............................................................................................................Tài khoản số..........................................................................................................Mở tại ngân hàng...................................................................................................Đại diện là Ông bà..............................................................................................Chức vụ ................................................................................................................Giấy ủy quyền số...........................nếu có ngày.................................................Do ..................................Chức vụ......................................... BTên doanh nghiệp................................................................................................Địa chỉ trụ sở chính...............................................................................................Điện thoại .............................................................................................................Tài khoản số.........................................................................................................Mở tại ngân hàng.................................................................................................Đại diện là Ông bà............................................................................................Chức vụ ..............................................................................................................Giấy ủy quyền số..............................nếu có ngày............................................Do ....................................Chức vụ.............................. bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sauĐiều 1 Nội dung công việc giao dịchBên A bán cho bên BSTTTên hàngĐơn vị tínhSố lượngĐơn giáThành tiềnGhi chúCộng ....................................................................................................................Tổng trị giá bằng chữ .......................................................................................Điều 2 Chất lượng và quy cách hàng hóaChất lượng mặt hàng ................................. được quy định theo...........................Điều 3 Bao bì và ký mã hiệu1. Bao bì làm bằng...............................................................................................2. Quy cách bao bì........................... cỡ.............. kích thước..............................3. Cách đóng gói .................................................................................................Trọng lượng cả bì ...............................................................................................Trọng lượng tịnh ................................................................................................Điều 5 Phương thức giao nhận1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên .............................. Chi phí bốc xếp mỗi bên chịu một đầu hoặc...................................4. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành.Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian Vinacontrol đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;- Giấy chứng minh nhân 6 Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng cho bên mua trong thời gian là ................................. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng nếu cần.Điều 7 Phương thức thanh toánBên B thanh toán cho bên A bằng hình thức............................... trong thời gian.............Điều 8 Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới................. % giá trị của hợp đồng bị vi phạm cao nhất là 8%.2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành ... Mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh 9 Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung.2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa 10 Các thỏa thuận khác nếu cầnCác điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh 11 Hiệu lực của hợp đồngHợp đồng này có hiệu lực từ ngày ........................ đến ngày .........................Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ........... có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh đồng này được làm thành.......... bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ............. DIỆN BÊN A Chức vụ Ký tên, đóng dấuĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ Ký tên, đóng dấu Mẫu Hợp đồng mua bán đầy đủ nội dung và đảm bảo pháp lý Ảnh minh họaMẫu Hợp đồng dịch vụCỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcHỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝSố ………./20.…./HĐ- Căn cứ Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 nước CNHXCN Việt Nam;- Căn cứ …- Căn cứ yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ pháp lý của Công ty Luật …..Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...Chúng tôi gồm cóBên thuê dịch vụ Bên ANgười đại diệnChức vụĐịa chỉĐiện thoạiSố tài khoản Mở tại ngân hàngBên thuê cung cấp dịch vụ Bên BNgười đại diệnChức vụĐịa chỉĐiện thoạiSố tài khoản Mở tại ngân hàngSau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sauĐiều 1. Nội dung vụ việc và các dịch vụ pháp Nội dung vụ việc Các dịch vụ pháp lýĐiều 2. Thù lao, chi phí và phương thức thanh Thù lao- Theo giờ [............ ]; Theo ngày [.........]; Theo tháng [.......];- Theo vụ việc với mức thù lao cố định [.........];- Theo vụ việc với mức thù lao theo tỷ lệ [.......];- Thoả thuận khác [..............]………….……… Chi phí- Chi phí đi lại, lưu trú- Chi phí sao lưu hồ sơ- Chi phí Nhà nước- Thuế giá trị gia tăng- Các khoản chi phí khác Phương thức và thời hạn thanh toán thù lao, chi phí Tính thù lao và chi phí trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng; Thoả thuận khác về thù lao và chi phíĐiều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bên A có quyềna Yêu cầu Bên B thực hiện các dịch vụ pháp lý đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm và đảm bảo quyền lợi chính đáng cho Bên A;b Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy việc thực hiện công việc không mang lại lợi ích cho Bên A nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trước 15 ngày đồng thời phải thanh toán cho Bên B các khoản thù lao, chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại thực tế xảy ra nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ đã thoả Bên A có nghĩa vụa Đảm bảo các thông tin, tài liệu do Bên A cung cấp cho bên B là sự thật;b Cung cấp kịp thời các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công Thanh toán tiền thù lao, chi phí cho Bên B theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng Thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên Quyền của Bên Ba Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ, phương tiện cần thiết để thực hiện công Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao và chi phí theo thoả Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao, chi phí và bồi thường những thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp Nghĩa vụ của Bên Ba Thực hiện công việc đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm để đảm bảo các quyền lợi chính đáng cho Bên Không được giao cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên Thông báo kịp thời cho Bên A về mọi vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện công việc. Thông báo này được thực hiện bằng điện thoại, lời nói trực tiếp. Việc thông báo bằng văn bản viết, fax, email từ địa chỉ email của Bên B cho Bên A chỉ được thực hiện nếu Bên A có yêu cầu bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ số máy fax, địa chỉ email mà Bên A cung cấp cho Bên B trong hợp đồng Giữ bí mật các thông tin, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện liên quan đến Bên A mà Bên B biết được trong quá trình thực hiện công việc. Chỉ được công bố các thông tin, tài liệu, chứng cứ, sự kiện đó nếu được sự đồng ý bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ từ những số máy fax, địa chỉ email hợp lệ của Bên Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu hoặc tiết lộ thông tin trái thoả Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp 5. Thời hạn thực hiện hợp đồng............................................................................................Điều 6. Điều khoản Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thoả thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp Hợp đồng được lập thành 04 bản, các bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày………………ĐẠI DIỆN BÊN Aký và ghi rõ họ tên, đóng dấuĐẠI DIỆN BÊN Bký và ghi rõ họ tên, đóng dấu Lưu ý khi lập Hợp đồng mua bánHợp đồng mua bán là loại hợp đồng được lập giữa 02 chủ thể bên mua và bên bán. Hợp đồng mua bán thường gồm Hợp đồng mua bán hàng hóa hàng hóa, đồ vật… cụ thể; hợp đồng dịch vụ những thứ không cân, đo, đong, đếm được.Mua bán hàng hóa là một hoạt động thương mại giữa bên mua và bên bán, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua nhận hàng và có nghĩa vụ thanh toán cho bên đồng mua bán là sự thỏa thuận bằng lời nói hoặc bằng văn bản nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ mua bán hàng hóa và dịch sử dụng mẫu Hợp đồng mua bán cần lưu ý lựa chọn đúng loại hợp đồng để áp dụng. Phải có đầy đủ nội dung giữa 02 bên, thỏa thuận mua, bán, giá cả, hình thức thanh toán. Tất cả nên quy định thật chi tiết để tránh những tranh chấp sau đồng chỉ có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau- Các chủ thể có đủ năng lực dân sự;- Hợp đồng mua bán những thứ pháp luật không cấm;- Các bên tự nguyện giao kết hợp đồng…Nếu có nhu cầu tư vấn soạn thảo Hợp đồng nói chung và Hợp đồng mua bán nói riêng, bạn đọc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ chi tiết.
Trang chủ Blog Biểu mẫu 01/06/2020 1530 Mẫu hợp đồng mua bán là một trong số những biểu mẫu được nhiều người lựa chọn và sử dụng, đây là mẫu hợp đồng được ứng dụng phổ biến cho dịch vụ thương mại, mua bán. Với mẫu hợp đồng này với mục đích thỏa thuận giữa đôi bên về quá trình mua bán của mình, các bạn hãy cùng tham khảo chi tiết một số mẫu hợp đồng mua bán được cập nhật chi tiết dưới đây nhé. Ngoài những biểu mẫu quen thuộc như mẫu phiếu chi, phiếu thu,... còn có mẫu hợp đồng mua bán. Hợp đồng mua bán là hợp đồng phổ biến đối với hầu hết các công việc cũng như dịch vụ. Tuy nhiên để có mẫu hợp đồng đúng chuẩn, đầy đủ, thể hiện sự chuyên nghiệp đồng thời đảm bảo tính pháp lý không phải ai cũng làm được. Rất nhiều những trường hợp công việc cần sử dụng đến hợp đồng mua bán. MỤC LỤC 1. Một số mẫu hợp đồng mua bán thông dụng 2. Những lưu ý khi lập hợp đồng mua bán Tìm hiểu các mẫu hợp đồng mua bán thường dùng 1. Một số mẫu hợp đồng mua bán thông dụng Mẫu 1 Mẫu 2 2. Những lưu ý khi lập hợp đồng mua bán Hợp đồng mua bán cũng tương tự với những mẫu hợp đồng khác đều được lập khi có hai chủ thể đó là bên mua và bên bán. Hợp đồng mua bán cần được trình bày cụ thể về hàng hóa, đồ vật, hay đối tượng mua bán chi tiết. Cùng với đó trong hợp đồng có sự thỏa thuận rõ ràng bằng văn bản, nếu có sự thay đổi về quyền và nghĩa vụ gì cần có sự thống nhất đôi bên. Vì có rất nhiều dạng hợp đồng mua bán chính vì thế cần lựa chọn đúng loại để áp dụng cũng như cần có nội dung đầy đủ để hai bên thỏa thuận từ giá cả, hình thức mua bán, thanh toán, tất cả cần rõ ràng để tránh những tranh chấp không mong muốn về sau. Khi lập hợp đồng cần lập 2 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau. Mẫu hợp đồng mua bán sẽ lưu lại những hoạt động thương mại của hai bên, cùng với những thỏa thuận, điều khoản hay quyền lợi và trách nhiệm của hai bên được quy định rõ ràng và chi tiết trong hợp đồng. Cũng tương tự với mẫu hợp đồng kinh tế hay các mẫu hợp đồng khác, tùy thuộc nhu cầu mà bạn lựa chọn sử dụng hợp lý. Bên cạnh hợp đồng mua bán đã được ký thì khi chấm dứt hợp đồng các bạn có thể sẽ sử dụng đến mẫu biên bản thanh lý hợp đồng để ứng dụng cho nhu cầu công việc của mình trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Còn rất nhiều những mẫu hợp đồng hay biểu mẫu hữu ích được cập nhật trên Joboko các bạn cùng theo dõi nhé. Bình luận Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán 11/06/2020 0730Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán là một trong số những mẫu biên bản dùng để thanh lý hợp đồng đã được ký kết giữa hai bên, bên nhận giao khoán và bên giao khoán. Các bạn cùng tham khảo chi tiết mẫu biên bản được cập nhật chi tiết dưới đây bảng kê mua hàng 11/06/2020 0630Nếu như bạn đang băn khoăn không biết lập bảnh kê mua hàng cho công ty ra sao thì đừng bỏ lỡ những mẫu sẵn có Joboko chia sẻ dưới đây. Những biểu mẫu bảng kê mua hàng này sẽ giúp bạn hoàn tất thủ tục một cách nhanh Quyết định thành lập Hội đồng Tuyển dụng 01/07/2020 1330Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng Tuyển dụng là một trong số những mẫu được ứng dụng dành cho các doanh nghiệp, cơ quan có nhu cầu thành lập hội đồng tuyển dụng. Mẫu này được cập nhật chi tiết với hướng dẫn viết cụ thể các bạn cùng tìm bảng tổng hợp điểm trừ nghiệp vụ, nội quy 01/07/2020 0730Mẫu bảng tổng hợp điểm trừ nghiệp vụ, nội quy là một trong số những mẫu bảng biểu được dùng để ghi chép lại toàn bộ các điểm trừ nghiệp vụ, nội quy. Các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải mẫu được cập nhật dưới đây soạn thảo hợp đồng lao động 20/03/2020 1335 Hợp đồng lao động là cơ sở đảm bảo cho sự hợp tác giữa người lao động và người sử dụng lao động. Hợp đồng lao động nêu rõ các quyền và nghĩa vụ mà hai bên phải duy trì. Tuỳ vào công ty và vị trí mà hợp đồng lao động có những điều khoản khác nhau. Mẫu giấy giới thiệu 03/06/2020 0300Những bạn trẻ đã trải qua giai đoạn kiến tập, thực tập tại các công ty, doanh nghiệp chắc hẳn đã biết được giấy giới thiệu là gì, làm thế nào để có văn bản này. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm rõ được mục đích của giấy giới thiệu để làm gì? Những thông tin Joboko cung cấp về mẫu giấy giới thiệu dưới đây sẽ rất hữu ích cho bảng chấm công 04/06/2020 0530Mẫu bảng chấm công là một trong số những biểu mẫu được các doanh nghiệp sử dụng hàng ngày, hàng tháng với mục đích tính công cho người lao động. Bảng chấm công sẽ ghi lại toàn bộ khoảng thời gian làm việc của nhân viên dù nghỉ phép, nghỉ lễ hay vắng mặt không lý do đều được chấm theo đúng quy giấy mời họp 23/06/2020 0730Giấy mời họp là một trong số những mẫu giấy được doanh nghiệp hay các cơ quan đoàn thể sử dụng thường xuyên. Mời các bạn cùng tham khảo những biểu mẫu giấy mời họp được chọn lọc và cập nhật dưới đây phiếu thu 29/05/2020 0630Khi nhắc đến phiếu thu chắc chắn đã rất quen thuộc đặc biệt đối với bộ phận kế toán. Mẫu phiếu thu là một trong số những chứng từ được dùng để thu tiền mặt khi có bất cứ những giao dịch nào đó trong doanh nghiệp hay cơ quan tổ chức. Đây là biểu mẫu khá quan trong đối với hầu hết các cơ quan, cũng được coi là hóa đơn cho mọi hoạt động thu phiếu chi 29/05/2020 1030Trong lĩnh vực kế toán, tài chính, mẫu phiếu chi được dùng khá thường xuyên nên việc nắm rõ cách soạn thảo cũng như nội dung chi tiết là điều cần thiết. Nhằm giúp người dùng có sự thuận tiện nhất khi cần dùng đến phiếu chi, JOBOKO cập nhật các mẫu chuẩn, mới nhất, có link tải trong bài viết dưới đây, bạn đọc tham khảo để có thêm hiểu biết cho mình.
Thông tin thuật ngữ Định nghĩa - Khái niệm Repurchase Agreement là gì? Hợp đồng mua lại thực tế là những món vay ngắn hạn thường với kỳ hạn thanh toán ít hơn 2 tuần lễ trong đó các tín phiếu kho bạc được dùng làm vật bảo đảm một tài sản có mà người cho vay nhận được nếu người đi vay không thanh toán được nợ. Hợp đồng mua lại hoàn toàn là một khám phá mới đây 1969 trong thị trường tài chính. Hợp đồng mua lại này là một nguồn vốn quan trọng đối với các ngân hàng trên 140 tỉ đôla, và người cho vay quan trọng nhất ở thị trường này là các công ty lớn. Repurchase Agreement là Hợp Đồng Mua Lại. Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế . Thuật ngữ tương tự - liên quan Danh sách các thuật ngữ liên quan Repurchase Agreement Tổng kết Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Repurchase Agreement là gì? hay Hợp Đồng Mua Lại nghĩa là gì? Định nghĩa Repurchase Agreement là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Repurchase Agreement / Hợp Đồng Mua Lại. Truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục
Hợp đồng mua bán và hợp đồng thuê tài sản là hai loại hợp đồng khá phổ biến trong cuộc sống. Vì vậy việc nắm rõ bản chất và sự khác biệt giữa hai loại hợp đồng này rất quan trọng. Đây là lý do tại sao rất nhiều người muốn tìm hiểu sâu về so sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản. Đây cũng chính là căn cứ để mọi người dễ dàng nhận biết về chúng nhiều hơn. Có thể bạn quan tâm Chuyển Nhượng Hợp Đồng Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai Khái niệm hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng thuê tài sản Khi chúng ta nắm rõ khái niệm của từng loại hợp đồng thì mới có thể tiến hành so sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản chính xác. Ảnh 1 Mẫu hợp đồng mua bán tài sản Nguồn Internet Hợp đồng mua bán tài sản Theo Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 vào ngày 24/11/2015, thì hợp đồng mua bán tài sản chính là bản thỏa thuận giữa nhiều bên. Trong đó, bên Bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản đến bên Mua. Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán tiền cho bên Bán. Hợp đồng thuê tài sản Theo điều 472 BLDS thì hợp đồng thuê tài sản là bản thỏa thuận giữa nhiều bên. Trong đó có bên giao tài sản và bên thuê. Mục đích của bên thuê là dùng tài sản trong một thời gian nhất đinh. Bên thuê có nghĩa vụ trả tiền cho bên giao tài sản. So sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản Hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản có nhiều điểm giống nhau. Tuy nhiên, bản chất của chúng lại hoàn toàn khác nhau. Điều này được thể hiện qua phần so sánh dưới đây. Ảnh 2 Mẫu hợp đồng cho thuê tài sản Nguồn Internet Điểm giống nhau Như ta có thể thấy đối tượng của hai hợp đồng đều là tài sản. Hơn nữa, chúng đều thuộc hợp đồng dân sự. Các bên tham gia hợp đồng tối thiểu gồm 2 chủ thể. Họ đại diện cho 2 phía của hợp đồng. Quá trình giao kết, mỗi bên cần đảm bảo tư cách chủ thể. Hai hợp đồng đều nhằm mục đích là chuyển giao tài sản sang bên chủ thể khác. Tất cả đều được thỏa thuận để đi đến quyết định cuối cùng là đồng ý. Bởi vậy các ý kiến đều đã được thống nhất rõ ràng giữa hai bên. Điểm giống nhau ở hai loại hợp đồng này còn thể hiện ở hình thức của chúng. Cả hai đều được thể hiện dưới dạng văn bản, lời nói hoặc là hành vi cụ thể nào đó. Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm cả hai bên bắt đầu ký vào bản hợp đồng. Hợp đồng cần có chữ ký đầy đủ của cả hai bên. Nếu không đủ chữ ký hợp đồng coi như chưa có hiệu lực. Sự khác nhau Khi so sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản chúng ta sẽ thấy nhiều điểm khác biệt giữa chúng rất rõ ràng. Ảnh 3 So sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản Nguồn Internet Đối tượng Trước tiên xét về đối tượng. Ở hợp đồng thuê đối tượng chính là các vật đặc định và vật không tiêu hao. Trong khí đó, hợp đồng mua bán tài sản có thể là tài sản hiện có hoặc sẽ hình thành trong tương lai. Thứ tài sản này có thể là tiền hoặc 1 loại giấy tờ có giá trị,… Bản chất của hợp đồng Hợp đồng thuê tài sản Bản chất của hợp đồng là cho thuê rất rõ ràng. Bên có tài sản như đất, nhà cửa, máy móc,… có thể cho đối tượng cần thuê trong một thời gian với một mức giá nhất định. Hợp đồng mua bán tài sản Với loại hợp đồng này bản chất là mua và bán. Tài sản của bên Bán sẽ được giao bán với mức giá cụ thể. Bên mua sẽ phải trả phí để sở hữu hoàn toàn tài sản này mãi mãi. Tính chất đền bù Hợp đồng thuê tài sản Đây là dạng hợp đồng có đền bù rõ ràng. Chúng được thể hiện qua khoản tiền mà bên thuê cần phải trả cho bên có tài sản cho thuê. Hợp đồng mua bán tài sản” Hợp đồng mang tính chuyển nhượng tài sản cả về quyền sở hữu và quyền sử dụng. Thời hạn của hợp đồng Hợp đồng cho thuê tài sản Thời hạn của hợp đồng đều do hai bên thỏa thuận với nhau. Hợp đồng mua bán tài sản Hợp đồng này không có thời hạn. Quyền đối với tài sản Hợp đồng cho thuê tài sản Bên thuê chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu. Còn ở hợp đồng mua bán, bên Mua hoàn toàn có đầy đủ về 2 quyền lợi này khi đã thanh toán cho bên Bán. Đòi lại tài sản Với hợp đồng cho thuê, bên cho thuê hoàn toàn có thể đòi lại tài sản khi đã đáo hạn. Tuy nhiên, hợp đồng mua bán lại hoàn toàn khác. Bên Bán không thể đòi lại tài sản khi đã bán. Trả lại tài sản Ở hợp đồng cho thuê tài sản Bên thuê có nghĩa vụ trả lại tài sản khi hợp đồng hết hạn cho bên cho thuê. Tất cả tài sản cần được trả lại nguyên vẹn theo đúng thẻo thuận của hợp đồng. Chúng bao gồm giá trị hao mòn, tình trạng hiện tại của tài sản ra sao,… Nếu đối tượng tài sản cho thuê là gia súc thì bên thuê có nghĩa vụ phải trả cả số lượng gia súc được sinh ra trong thời gian hợp đồng cho thuê. Ngoài ra, bên cho thuê cần trả chi phí cho bên thuê về việc chăm sóc số lượng gia súc được sinh ra này. Nếu bên thuê thanh toán chậm so với quy định trong hợp đồng. Họ có nghĩa vụ phải bồi thường theo đúng thỏa thuận. Còn với hợp đồng mua bán tài sản thì hoàn toàn ngược lại. Khi bên Bán đã bán và nhận đầy đủ tiền thanh toán rồi thì bên Mua không có nghĩa vụ phải trả lại tài sản. Lúc này, tài sản đã thuộc hoàn toàn về quyền sở hữu và quyền sử dụng về bên Mua rồi. Có thể bạn quan tâm Mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng mới nhất năm 2021 Từ đây, bạn có thể thấy rõ sự khác biệt cũng như điểm chung giữa hai loại hợp đồng mua và cho thuê tài sản. Hy vọng bạn sẽ không còn băn khoăn khi so sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản nữa.
hợp đồng mua lại