hợp đồng tự thanh lý

Đặc điểm của biên bản thanh lý hợp đồng. Biên bản thanh lý hợp đồng có một số đặc điểm sau: - Phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên chủ thể tham gia hợp đồng chính. - Có thể tồn tại dưới dạng một điều khoản của hợp đồng chính. 1. Đức Thánh Cha Phanxicô nói rằng việc các nước cung cấp vũ khí cho Ukraine tự vệ là hợp đạo lý Hôm thứ Năm, Đức Thánh Cha Phanxicô cho biết việc các nước cung cấp vũ khí cho Ukraine để giúp Ukraine tự vệ trước sự xâm lược của Nga là hợp pháp về mặt đạo đức. Phát biểu với các phóng viên sau khi trở Điều 124 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định 4 hình thức xử lý kỷ luật gồm có: Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; Cách chức và Sa thải. Đối với người tự ý nghỉ việc thì sẽ áp dụng quy định tại khoản 4 Điều 125 Bộ luật Lao động năm Hưởng ứng "Tháng hành động an toàn giao thông", ngày 14/10/2022 trường Tiểu học Lý Tự Trọng phối hợp với đội CS GTTT Công an thành phố Móng Cái, tổ chức hoạt động ngoại khóa "Chúng em với an toàn giao thông" để tuyên truyền giáo dục trong thiếu niên nhi đồng ý thức, trách nhiệm trong việc tham gia giao thông. ĐỒng hỒ nhiỆt; dịch vụ. ĐẠi lÝ phÂn phỐi biẾn tẦn sinee trÊn toÀn quỐc; lẬp trÌnh plc - hmi; sỬa chỮa biẾn tẦn - plc - hmi; crack plc - hmi; bẢo trÌ sỬa chỮa mÁy mÓc cÔng nghiỆp; thi cÔng lẮp ĐẶt tỦ ĐiỆn; tÍch hỢp giẢi phÁp hỆ thỐng tỰ ĐỘng hÓa mix and match warna baju dan jilbab. Nguyên tắc thanh lý hợp đồng là một vấn đề pháp lý quan trọng khi tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng, dù là trường hợp tự nguyện thỏa thuận hay đơn phương thanh lý hợp đồng. Do đó, để giúp bạn đọc có thể thực hiện thanh lý hợp đồng theo đúng quy định pháp luật, Luật Long Phan xin cung cấp đến bạn đọc các thông tin về điều kiện, nguyên tắc, thủ tục cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan về thanh lý hợp đồng. Trường hợp nào được thanh lý hợp đồng? Mục LụcTrường hợp thanh lý hợp đồngĐiều kiện thanh lý hợp đồngNguyên tắc thanh lý hợp đồngThủ tục thanh lý hợp đồngDịch vụ tư vấn về thanh lý hợp đồng tại Luật Long Phan Trường hợp thanh lý hợp đồng Thực hiện xong các nghĩa vụ trong hợp đồng Chấm dứt theo thỏa thuận tự do giữa các bên Một trong hai bên chủ thể có quyền và có nghĩa vụ của hợp đồng đồng chết hoặc chấm dứt đối với pháp nhân mà không có sự kế thừa quyền và nghĩa vụ hoặc đối với các giao dịch dân sự không thể kế thừa. Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ thực hiện hợp đồng. Đối tượng của hợp đồng không còn nên các bên không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn; Hợp đồng chấm dứt khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo các điều kiện được quy định tại Điều 420 của Bộ luật Dân sự 2015; Trường hợp khác do luật quy định. Cơ sở pháp lý Điều 422 Bộ luật Dân sự 2015. >> Xem thêm CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG Điều kiện thanh lý hợp đồng Pháp luật Việt Nam không quy định cụ thể về điều kiện thanh lý hợp đồng, thường sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên giao dịch trong hợp đồng dựa. Theo đó, các bên dựa trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự khi thanh lý hợp đồng cần đảm bảo Các bên đều bình đẳng, tự do, tự nguyện, tự chịu trách nhiệm đối với các cam kết, thỏa thuận giữa các bên. Các thỏa thuận, cam kết phải thực hiện một cách thiện chí, trung thực. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên. Các thỏa thuận, cam kết không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. Cơ sở pháp lý Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015. Nguyên tắc thanh lý hợp đồng Thuộc trường hợp thanh lý hợp đồng theo thỏa thuận của các bên; Thuộc trường họp chấm dứt hợp đồng theo quy định Bộ luật dân sự đã nêu trên. Cần làm gì khi đơn phương thanh lý hợp đồng? Thủ tục thanh lý hợp đồng Trường hợp các bên thỏa thuận thanh lý hợp đồng Bước 1 Các bên soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng theo ý kiến đã thống nhất hoặc theo nội dung trong hợp đồng đã ký kết trước đó nếu có. Bước 2 Tiến hành ký biên bản thanh lý hợp đồng. Bước 3 Thực hiện quyền, nghĩa vụ theo biên bản thanh lý đã ký kết. Trường hợp đơn phương thanh lý hợp đồng Trường hợp 01 Các bên có thỏa thuận về đơn phương thanh lý trong hợp đồng Bước 1 Khi một bên vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng thuộc vào điều khoản mà các bên đã thỏa thuận về đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm chấm dứt hợp đồng. Bước 02 Bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên bị đơn phương chấm dứt hợp đồng trong thời hạn đã thỏa thuận cũng như là phải thực hiện theo đúng thỏa thuận về trình tự thủ tục khi đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận trong hợp đồng. Đồng thời, soạn biên bản thanh lý theo thỏa thuận trong hợp đồng; Trường hợp 02 Các bên không có thỏa thuận về thanh lý trong hợp đồng Bước 01 bên có quyền đơn phương chấm dứt nếu bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc hoặc một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp như Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận; Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng hoặc Trường hợp khác do luật quy định; Bước 02 Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng; Trong trường hủy bỏ hợp đồng cần căn cứ quy định của Điều 424, 425, 426, 428 Bộ luật dân sự 2015 và Điều 312, Điều 313 Luật Thương mại 2005 để đảm bảo thực hiện thanh lý hợp đồng đúng quy trình đúng luật. Cơ sở pháp lý Điều 422, Điều 424, Điều 425, Điều 426, Điều 428 Bộ luật dân sự 2015 và Điều 312, Điều 313 Luật Thương mại 2005. >> Xem thêm MẪU BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG Dịch vụ tư vấn về thanh lý hợp đồng tại Luật Long Phan Tư vấn đàm phán, soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng; Tư vấn về rủi ro có thể xảy ra khi thanh lý hợp đồng. Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của các bên khi thanh lý hợp đồng. Tư vấn về trường hợp thanh lý hợp đồng đúng luật. Tư vấn về thủ tục thanh lý hợp đồng. Tư vấn giải quyết tranh chấp phát sinh do thanh lý hợp đồng; Tư vấn, hỗ trợ thực hiện đơn phương hoặc hủy bỏ hợp đồng đúng luật; Đại diện khách hàng giải quyết tranh chấp hợp đồng; Luật sư bảo vệ khách hàng trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp hợp đồng. Tư vấn chi tiết về thanh lý hợp đồng >> Xem thêm TƯ VẤN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG DÂN SỰ Trên đây là các thông tin về nguyên tắc, thủ tục và các vấn đề liên quan đến thanh lý hợp đồng mà Luật Long Phan muốn gửi đến bạn đọc. Nếu bạn đọc còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn được tư vấn về soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng hay các vấn đề tranh chấp quyền, nghĩa vụ phát sinh sau thanh lý hợp đồng theo đúng quy định pháp luật, vui lòng liên hệ cho chúng tôi qua hoặc Email pmt để được hỗ trợ kịp thời. Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng thành viên đoàn luật sư Founder Công ty luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn giải quyết các vấn đề về đất đai, hợp đồng thương mại ổn thỏa và nhanh nhất. Với 7 năm kinh nghiệm của mình đã giải quyết thành công nhiều yêu cầu pháp lý của khách hàng. Thanh lý hợp đồng được sử dụng thông dụng trong các hoạt động thương mại, tuy nhiên thực tế đây là một khái niệm không còn được sử dụng như một thuật ngữ pháp lý. Thuật ngữ này từng được ghi nhận trong Pháp lệnh hợp đồng kinh tế năm 1989 tuy vậy hiện nay thuật ngữ này không còn được sử dụng nữa. Dù vậy, thuật ngữ này vẫn còn được các chủ thể thương mại sử dụng trong thực tế. Bài viết sẽ tìm hiểu một số các vấn đề liên quan đến thanh lý hợp đồng. Thanh lý hợp đồng là một khái niệm chỉ việc chấm dứt một giao dịch dân sự cụ thể là hợp đồng, thường được lập thành biên bản gọi là biên bản thanh lý. Biên bản này ghi nhận việc hoàn tất một công việc, một nghĩa vụ được hai bên tham gia hợp đồng xác nhận khối lượng, chất lượng, và các phát sinh sau quá trình hoàn thành công việc, nghĩa vụ đó. Các trường hợp thanh lý hợp đồng Theo quy định của bộ luật dân sự 2015 thì chấm dứt hợp đồng được lập trong các trường hợp sau – Thực hiện xong các nghĩa vụ trong hợp đồng – Chấm dứt theo thỏa thuận tự do giữa các bên – Một trong hai bên chủ thể có quyền và có nghĩa vụ của hợp đồng đồng chết hoặc chấm dứt đối với pháp nhân mà không có sự kế thừa quyền và nghĩa vụ hoặc đối với các giao dịch dân sự không thể kế thừa. – Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ thực hiện hợp đồng. – Đối tượng của hợp đồng không còn nên các bên không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng. Ý nghĩa thanh lý hợp đồng Về bản chất, chấm dứt hợp đồng được lập ra để ghi nhận sự hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên chủ thể tham gia hợp đồng. Việc chấm dứt hợp đồng có ý nghĩa quan trọng giúp các bên trong hợp đồng xác nhận việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng, là cơ sở quan trọng thể hiện ý chí của các bên rằng các nghĩa vụ trong hợp đồng đã được hoàn thành và hoàn thành đúng theo hợp đồng. Những quyền và nghĩa vụ mà các bên chủ thể tham gia hợp đồng đã được thực hiện và thỏa thuận sẽ chấm dứt. Như vậy, mục đích cơ bản của chấm dứt hợp đồng là để các bên giải phóng quyền và nghĩa vụ cho nhau, từ đó tránh xảy ra các tranh chấp liên quan đến hợp đồng. Biên bản thanh lý hợp đồng là gì Biên bản thanh lý hợp đồng là văn bản ghi nhận nghĩa vụ theo hợp đồng đã được hoàn thành và được hai bên tham gia. 2 bên xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ này. Biên bản chấm dứt hợp đồng là văn bản ghi nhận sự kết thúc của hợp đồng có ý nghĩa là căn cứ để các bên sử dụng trong trường hợp có tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng đã chấm dứt, là căn cứ chấm dứt quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng. Đặc điểm của biên bản thanh lý hợp đồng Biên bản thanh lý hợp đồng có một số đặc điểm sau – Phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên chủ thể tham gia hợp đồng chính. – Có thể tồn tại dưới dạng một điều khoản của hợp đồng chính. Hợp đồng chính có thể quy định điều khoản về chấm dứt hợp đồng và các bên có thể không cần lập biên bản chấm dứt hợp đồng. – Nội dung cơ bản của biên bản thanh lý sẽ bao gồm sự tuyên bố về việc hoàn thành nghĩa vụ của các bên; sự ghi nhận về số lượng; chất lượng; tính chất nghĩa vụ đã được hoàn thành và tuyên bố việc chấm dứt các quyền; và nghĩa vụ giữa các bên tham gia hợp đồng. Về cơ bản mua bán hàng hóa hay dịch vụ không có sự khác nhau khi chấm dứt hợp đồng. Một số trường hợp đặc biệt như hợp đồng cung ứng thiết bị, thi công xây dựng,… thì biên bản thanh lý có thể chi tiết thêm nội dung đặc thù với tên gọi riêng, còn được gọi là biên bản nghiệm thu với các điều khoản bảo trì, bảo hành, tiền tạm giữ để bảo hành… Như vậy, thanh lý hợp đồng và một vấn đề thường thấy trong quan hệ dân sự liên quan đến hợp đồng. Tương ứng với khái niệm chấm dứt hợp đồng theo pháp luật dân sự 2015. Việc chấm dứt có ý nghĩa quan trọng trong việc ghi nhận sự chấm dứt quyền và nghĩa vụ các bên tham gia hợp đồng cũng như hạn chế các tranh chấm phát sinh sau khi hợp đồng chấm dứt. Câu hỏi thường gặp TRẢ LỜI Theo Luật Sở Hữu Trí Tuệ 2005 quy định như sau 1. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp. 2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó. 3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. 4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. 5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây a Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh; b Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ. 6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 trên này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng. 7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng. TRẢ LỜI Hiện nay Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có thể tự làm hoặc Ủy quyền đăng ký qua Đại Diện Sở Hữu Công Nghiệp Đại diện sở hữu công nghiệp → Giống như Kiểu Công ty Luật A&S Có thể khái quát việc nộp đơn như sau 1. NỘP ĐƠN QUA ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Hồ sơ gồm - GIẤY ỦY QUYỀN CHO ĐẠI DIỆN - MẪU ĐƠN 10 MẪU 8X8 CM 2. TỰ NỘP ĐƠN CÁ NHÂN HOẶC CÔNG TY LÀ CHỦ ĐƠN Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm; Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu; Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận Giấy phép kinh doanh nếu chủ đơn là Công ty CÁ NHÂN KHÔNG CẦN GIẤY ĐĂNG KÝ KINH DOANH NHÃN HIỆU TẬP THỂ 1. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận; 2. Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng hoặc đặc thù của sản phẩm mang nhãn hiệu nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý; 3. Bản đồ xác định lãnh thổ nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm. 4. Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm; 5. Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu; 6. Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận Trả lời - Tra cứu thương hiệu độc quyền cơ bản, sơ bộ Trong dạng này, thời gian tra cứu thương hiệu độc quyền sơ bộ chỉ mất 03 đến 05 tiếng để tra cứu. Tuy nhiên, việc tra cứu này không đảm bảo được chính xác thương hiệu có sự trùng lặp, tương tự hay không vì dữ liệu do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cung cấp trên trang dữ liệu quốc gia đã được cập nhật trước thời điểm tra cứu 03 tháng, tức là tại thời điểm tra cứu thì các đơn mới nộp trong khoảng 03 tháng trở lại đây là chưa được cập nhật trên dữ liệu quốc gia nên không thể tra cứu chính xác 100%. Link tra cứu miễn phí - Tra cứu thương hiệu độc quyền chi tiết, nâng cao Trong dạng tra cứu này, độ chính xác đạt cao nhất, được tiến hành bởi các chuyên viên, chuyên gia có kinh nghiệm sẽ đảm bảo tỷ lệ đăng ký thương hiệu độc quyền cao nhất, các chuyên viên, chuyên gia sẽ thẩm định và kiểm tra sự trùng lặp, dễ gây nhầm lẫn để có cở sở điều chỉnh lại thương hiệu sao cho phù hợp nhất. LIÊN HỆ A&S LAW FIRM qua hotline +84 972 817 699 PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ VNĐ / LẦN TRA CỨU Trả lời CÓ HAI CÁCH NỘP ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU 1. NGƯỜI NỘP ĐƠN TỰ NỘP Bạn có thể nộp đơn trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua đơn vị đại diện sở hữu trí tuệ nộp đơn đăng ký thương hiệu độc quyền tại một trong ba địa chỉ sau - Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại số 384-386, đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. - Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn. - Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh số 17 - 19 Tôn Thất Tùng, Tầng 7, tòa nhà Hà Phan, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1. Lưu ý Hai văn phòng đại diện chỉ là đơn vị tiếp nhận đơn đăng ký, còn cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp văn bằng bảo hộ thương hiệu độc quyền chỉ có Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam ở Hà Nội. 2. NỘP ĐƠN THÔNG QUA ĐẠI DIỆN SHCN A&S LAW FIRM LIÊN HỆ A&S LAW FIRM qua hotline +84 972 817 699 PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ VNĐ / LẦN TRA CỨU → Trả lời Theo quy định của pháp luật hiện hành, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xử lý và giải quyết hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền với thời gian của từng giai đoạn như sau - Giai đoạn tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hình thức đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng 01 tháng đến 03 tháng; - Giai đoạn công bố đơn hợp lệ là 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ; - Giai đoạn đăng công bố lên Công báo A từ 4-6 tháng từ ngày chấp nhận hình thức đơn - Giai đoạn thẩm định nội dung đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng từ 14 tháng đến 16 tháng; Như vậy, tổng thời gian đăng ký thương hiệu độc quyền từ thời điểm nộp hồ sơ đến khi được cấp văn bằng bảo hộ dao động trong khoảng 24 tháng đến 26 tháng theo quy định của pháp luật. Trả lời THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA VĂN BẰNG NHÃN HIỆU TẠI VIỆT NAM LÀ 10 NĂM VÀ ĐƯỢC GIA HẠN KHÔNG GIỚI HẠN SỐ LẦN CĂN CỨ Khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định về hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau ” Giấy chứng nhận nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm”. Thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là 10 năm, tuy nhiên chủ sở hữu nhãn hiệu có thể xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm và có thể được bảo hộ mãi mãi nếu được gia hạn đúng hạn. Trong vòng 06 tháng trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ sỡ hữu nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn và lệ phí theo quy định cho Cục Sở hữu trí tuệ. Trả lời NHÃN HIỆU CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNG ĐƯỢC HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG GỒM Chuyển nhượng nhãn hiệu cần các giấy tờ Bản gốc của giấy chứng nhận đã đăng ký nhãn hiệu or văn bản bảo hộ; Kèm thêm 2 bản hợp đồng chuyển nhượng đồng thời phải có chữ kỹ từng trang. Mộc đỏ của con dấu " Nếu có "; Thêm vào là giấy ủy quyền từ bên chịu trách nhiệm ký hợp đồng chuyển nhượng / chuyển giao nhãn hiệu theo quy định pháp luật và hợp đồng 2 bên thỏa thuận. Thời gian hoàn tất việc đăng ký Hợp đồng chuyển nhượng/chuyển giao nhãn hiệu là 06 tháng kể từ ngày nộp đơn. Thanh lý hợp đồng còn có cách gọi là thanh lý hợp đồng kinh tế. Đây là thủ tục được thực hiện sau khi hai bên đối tác kinh tế chấm dứt hợp tác. Trong đời sống, chúng ta thường sử dụng biên bản thanh lý khi kết thúc các hợp đồng. Đó là hợp đồng thuê nhà, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng thuê, hợp đồng hợp tác kinh doanh,… Tất tần tật về thanh lý hợp đồng Thủ tục này không quá phức tạp. Tuy nhiên vẫn cần thực hiện đúng theo quy định của Pháp luật. Hợp đồng có giá trị càng lớn thì biên bản thanh lý càng cần có sự chặt chẽ. Để hiểu hơn về thủ tục này và nắm rõ hơn về cách thức thực hiện thủ tục này, mời bạn tham khảo những thông tin trong bài viết dưới đây Thanh lý hợp đồng là gì? Thanh lý hợp đồng là một thủ tục mang tính pháp lý dân sự. Biên bản này sẽ được làm sau khi hai bên đối tác kết thúc một công việc. Trong biên bản, hai bên đối tác sẽ xác nhận chất lượng, khối lượng công việc. Đồng thời xác nhận những phát sinh xảy ra trong quá trình hoàn thiện hợp đồng. Thuật ngữ “Thanh lý hợp đồng kinh tế” được đưa vào sử dụng từ năm 1989 theo Pháp lệnh hợp đồng kinh tế. Tuy nhiên, từ năm 2005 thì thuật ngữ này không còn được pháp luật quy định. Vậy nhưng các doanh nghiệp, cá nhân vẫn thường sử dụng và thực hiện thủ tục này. Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng. Thủ tục thanh lý hợp đồng bắt buộc phải thực hiện theo quy định của pháp luật không? Bản chất của việc này là để các bên đối tác xác tổng kết công việc. Đồng thời xác định các bên đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và nhận lại toàn bộ quyền lợi hay chưa. Cùng với đó là xác định trách nhiệm cho những công việc còn tồn đọng hoặc giải quyết các hậu quả chưa hoàn thành sau khi hết thời hạn trên hợp đồng. Quy trình thủ tục thanh lý hợp đồng Với biên bản thanh lý, các bên thực hiện đối được giải phóng quyền và nghĩa vụ. Từ đó tránh nguy cơ tranh chấp về sau. Việc này vừa giúp đôi bên giải quyết dứt điểm hợp đồng, vừa giúp đảm bảo quyền lợi của cả hai. Chính vì thế, thủ tục này cần được thực hiện một cách nghiêm túc và chặt chẽ để tránh sai sót phiền phức, ảnh hưởng đến quyền lợi đôi bên sau này. Vậy nhưng theo pháp luật quy định thì không nhất thiết phải làm thủ tục thanh lý. Theo luật nhà nước hiện hành, sau khi kết thúc thời gian hợp tác trong hợp đồng là hợp đồng sẽ hết hiệu lực. Tuy nhiên, để đảm bảo công việc được ổn thỏa và tránh các phát sinh “lách luật”, người ta thường thực hiện thủ tục thanh lý kết thúc hợp đồng sau khi hợp đồng hết thời hạn hoặc sau khi công việc hoàn thành. Tại sao cần phải làm biên bản thanh lý hợp đồng? Theo pháp luật quy định thì biên bản thanh lý không phải thủ tục bắt buộc. Biên bản thanh lý hợp đồng không nhất thiết phải thực hiện trong tất cả các trường hợp. Tuy nhiên, để tranh các phiền phức về mặt làm ăn, hợp tác thì nên thực hiện biên bản này. Tương tự như việc lập hợp đồng để đảm bảo cam kết và công việc được thực hiện chính xác. Việc làm biên bản này giúp đôi bên nghiệm thu công việc. Chấm dứt các vấn đề tồn đọng. Việc quản lý dự án, tài chính… nhờ đó mà rõ ràng, chi tiết hơn. Chính vì vậy, bạn nên biết cách soạn mẫu biên bản để sử dụng khi cần thiết. Một số loại biên bản thanh lý hợp đồng phổ biến trong đời sống hiện nay Trong đời sống hiện nay, biên bản thanh lý thường thấy nhất là thanh lý hợp đồng thuê nhà. Biên bản này được thực hiện khi người thuê đã kết thúc thời hạn của bản hợp đồng thuê nhà và không có sự gia hạn cho hợp đồng. Tầm quan trọng của biên bản thanh lý hợp đồng Trường hợp nên lập biên bản thanh lý phổ biến thứ hai là trong các hoạt động kinh tế, xây dựng. Nhất là trong các trường hợp đối tác hợp tác kinh tế. Biên bản thanh lý sẽ giúp hai bên xác nhận hoàn tất các nội dung đã thỏa thuận. Trường hợp thứ 2 là với các thỏa thuận đang trong giai đoạn thực hiện nhưng vì các lý do mà hủy bỏ hoặc sắp bị hủy bỏ. Lúc này, biên bản thanh lý sẽ giúp hai bên chấm dứt sự ràng buộc. Đồng thời xác định trách nhiệm và thiệt hại khi không thể tiếp tục hợp đồng. Từ đó đưa ra hướng giải quyết phù hợp. Trường hợp thứ 3 là người thực hiện hợp đồng không có đủ điều kiện, tư cách và năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng kinh tế. Trong trường hợp này, biên bản thanh lý sẽ giúp cả hai bên thực hiện hợp đồng được bảo vệ quyền lợi khi bên còn lại không có khả năng tiếp tục thực hiện hợp đồng. Trường hợp thứ 4 là giải thể công trình, dự án kinh doanh. Biên bản này được sử dụng khi một trong hai bên đối tác đang thực hiện hợp đồng kinh doanh thì gặp vấn đề dẫn đến giải thể. Biên bản này sẽ giúp cả hai bên đối tác nghiệm thu kết quả công việc, xác định đền bù và chấm dứt sự ràng buộc lợi ích đối với nhau. Lưu ý khi lập biên bản thanh lý hợp đồng Khi thực hiện biên bản này, người soạn cần dựa vào những điều khoản được quy định trong pháp luật. Đồng thời căn cứ vào quy định của pháp luật với những khoản trích dẫn từ hợp đồng chính. Hai thông tin đó sẽ giúp người soạn biên bản đảm bảo tính chính xác của nội dung. Làm rõ những điều khoản trong hợp đồng đã kí kết Bên cạnh đó, trong khi soạn biên bản này, người soạn thảo cũng cần chú ý đến lối hành văn. Nên sử dụng câu chữ ngắn gọn, dễ hiểu. Tránh lối diễn đạt vòng vo. Biên bản này cần được trình bày rõ ràng, tinh tế và đầy đủ. Đặc biệt trong biên bản này cần phải có đầy đủ các điều khoản có trong hợp đồng. Đó là các điều khoản mang tính ràng buộc mà hai bên đã ký kết và thực hiện. Cần phải liệt kê lại các điều khoản đó để đảm bảo độ chính xác cho biên bản thanh lý. Hơn nữa, việc liệt kê lại các điều khoản đã ký cũng giúp biên bản chặt chẽ hơn. Tránh các trường hợp kiện tụng phát sinh sau khi hoàn tất hợp đồng. Lời kết Biên bản thanh lý hợp đồng tuy không phải một trong những văn bản mang tính bắt buộc theo yêu cầu của pháp luật. Nhưng lại là một trong những thủ tục quan trọng khi thực hiện hợp tác. Dù trong bất cứ lĩnh vực nào đi chăng nữa. Từ kinh tế, xây dựng… đến cả các hoạt động trong đời sống thông thường. Trong các lĩnh vực đời sống thông thường, biên bản thanh lý cũng rất thông dụng và hữu ích. Biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà là một trong số biên bản dân sự phổ biến nhất. Biên bản này giúp bảo đảm quyền lợi cho người thuê và người cho thuê. Để tránh tranh chấp sau khi kết thúc hợp đồng. Thậm chí, biên bản này còn giúp nhiều cá nhân, cơ quan, tổ chức… đảm bảo quyền lợi khi bên thực thi hợp đồng còn lại không còn khả năng thực thi. Bên cạnh biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản nghiệm thu hợp đồng cũng là một loại văn bản mang tính pháp lý. Hai biên bản này để đảm bảo quyền lợi cho đôi bên khi hợp tác. Vì thế, bạn có thể sử dụng biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thay thế biên bản thanh lý HĐ. Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng sẽ giúp người làm giấy tờ giảm thiểu lượng công việc hành chính. Thay vì phải thực hiện hai văn bản riêng biệt thì chỉ cần thực hiện một văn bản duy nhất. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng có thể sử dụng biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng. Nên nếu bạn là người soạn thảo hợp đồng thì cần cân nhắc và lựa chọn đúng loại văn bản để sử dụng trong trường hợp chính xác. Truy cập vào để tìm mua bất cứ sản phẩm nào bạn cần. >>> Có thể bạn quan tâm Biên bản thanh lý hợp đồng tổng hợp thông dụng và chuẩn nhất năm 2020 Content Writer Nguyệt Thu Nguyễn Xuân HươngHello! Mình là Xuân Hương, hiện đang đảm nhận vị trí Content Specialist tại Mong rằng những bài viết của mình có thể cung cấp những thông tin hữu ích đến bạn. Enjoy your time with

hợp đồng tự thanh lý