hợp đồng đặt cọc công chứng
Trong hợp đồng đặt cọc, hai bên có thỏa thuận sau 01 tuần sẽ ra văn phòng công chứng ký kết hợp đồng chuyển nhượng, nếu một trong hai bên không thực hiện đúng như thỏa thuận sẽ phải bồi thường cho bên còn lại một khoản tiền tương ứng với tiền cọc là 200 triệu đồng.
Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự. Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản. 2.
Mẫu hợp đồng, HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC (mẫu 1) -Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có nên công chứng hay không? Những vấn đề phát sinh xung quanh hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất. 0902848440
Do đó, hợp đồng đặt cọc mua nhà không bắt buộc công chứng, chứng thực. Tuy vậy, để tránh trường hợp tranh chấp xảy ra cũng như để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của 2 bên đặt cọc, người mua nhà nên đặt cọc có cần công chứng.
mix and match warna baju dan jilbab. Bài viết Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng, chứng thực không? được Luật Gia Bùi tổng hợp và điều chỉnh chính xác thông tin và đăng tải lại trên website. Nếu bạn có bất cứ nhu cầu cần tư vấn về Luật, hãy liên hệ với dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. 1. Hợp đồng đặt cọc là gì? Đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Như vậy, hợp đồng đặt cọc là hợp đồng được lập ra để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của các bên. Theo quy định của Bộ luật dân sự, hợp đồng đặt cọc cần được lập bằng văn bản. Hợp đồng đặt cọc không bắt buộc phải công chứng, tuy nhiên để đảm bảo tính pháp lý, hợp đồng đặt cọc nên được công chứng chứng thực. Tóm tắt câu hỏi Tôi đang có dự định mua căn nhà nhưng người bán mới xây dựng xong có giấy phép xây dựng, đã có sổ đất nhưng chưa ra được sổ chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất. Khi tôi ký hợp đồng đặt cọc cho bên bán trên hợp đồng đặt cọc có người làm chứng thì có tính pháp lý hay không, nếu tôi ra phường để thực hiện hợp đồng đặt cọc giao tiền thì tính pháp lý có cao hơn trường hợp có người làm chứng. Với tính trạng như trên thì hợp đồng đặt cọc này có thể tiến hành ở phòng công chứng hay không? Mong quý anh chị tư vấn giúp tôi, Tôi xin chân thành cảm ơn. Luật sư tư vấn Theo quy định tại Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 thì “1. Đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. 2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.” Bản chất của việc đặt cọc là một hình thức bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, việc đặt cọc của bạn nhằm thực hiện việc chuyển nhượng đất này. Hình thức của việc đặt cọc phải lập thành văn bản, theo bạn trình bày thì việc đặt cọc của bạn được lập thành hợp đồng, có chữ kí các bên cùng với người làm chứng thì đã bảo đảm về tính chất pháp lý. Việc diễn ra hợp đồng cọc ở UBND hay văn phòng công chứng hoặc chỉ do sự thảo thuận giữa các bên đều có tính chất pháp lý, khi có tranh chấp thì đểu được coi là căn cứ trước tòa. Hơn nữa, bạn cần lưu ý hình thức của việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải lập thành văn bản phải có công chứng, chứng thực. 3. Giá trị pháp lý của hợp đồng đặt cọc Tóm tắt câu hỏi Cho tôi hỏi, nếu giấy đặt cọc được ký trên giấy ghi rõ là giấy đặt cọc, không kiêm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay hợp đồng khác, nhưng giấy đặt cọc có thỏa thuận về việc phương thức thanh toán bao gồm việc sau khi bên B cung cấp giấy tờ liên quan thì bên A sẽ tiến hành thủ tục sang tên, lăn tay, sau đó bên B phải thanh toán số tiền còn lại là…. Giấy đặt cọc có chữ ký hai bên, có người làm chứng, tuy nhiên hai bên chưa làm hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Vậy thì giấy đặt cọc đó có hiệu lực pháp lý không và phương thức thanh toán trên giấy đặt cọc có giá trị pháp lý không? Đồng thời cụm từ “giấy tờ liên quan” không được chỉ rõ trong giấy đặt cọc thì có thể hiểu là những giấy tờ nào, có bao gồm giấy xác nhận tài khoản ngân hàng hay giấy chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng không? Luật sư tư vấn Căn cứ theo Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 về đặt cọc. Trong trường hợp này của bạn quan hệ pháp luật đặt cọc ở đây là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, tức là đảm bảo cho việc giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, do đó nếu đặt cọc là để bảo đảm cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng thì các bên phải tuân thủ việc ký kết và thực hiện hợp đồng, nếu vi phạm thì sẽ xử lý tiền đặt cọc. Do vậy giấy đặt cọc trong trường hợp này có hiệu lực pháp lý. Và có thể hiểu về biện pháp bảo đảm này như sau Đối tượng của đặt cọc là những vật mà một bên giao trực tiếp cho bên kia. Đối tượng của đặt cọc vừa mang chức năng bảo đảm, vừa mang chức năng thanh toán. Do vậy việc đặt cọc phải được lập thành văn bản, trong đó xác định rõ số tiền đặt cọc hay số tài sản đặt cọc. – Khi hợp đồng dân sự được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền. + Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc. + Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. – Trong trường hợp một bên trong hợp đồng giao cho bên kia một khoản tiền mà các bên không xác định rõ là tiền mà các bên xác định là tiền đặt cọc hay tiền trả trước thì số tiền này được coi là tiền đặt trước. Bản chất ở trường hợp của bạn là việc đặt cọc chính là đặt một khoản tiền trong một thời hạn để đảm bảo giao kết hợp đồng dân sự. Như vậy, đặt cọc là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Đặt cọc bao gồm đặt cọc đảm bảo nghĩa vụ giao kết hợp đồng hoặc đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp của bạn thì nếu khoản tiền bạn đặt cọc là tiền đặt cọc để đảm bảo nghĩa vụ giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì nó sẽ đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ ký kết hợp đồng từ phía bạn là người mua, mà không phải là đảm bảo cho nghĩa vụ ký kết hợp đồng của người bán. Theo quy định của khoản 2 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 nêu trên thì nếu bạn là bên đặt cọc từ chối ký kết hợp đồng, bạn sẽ mất khoản tiền đặt cọc, còn nếu bên bán là bên nhận đặt cọc nếu không ký kết hợp đồng, sẽ phải trả cho bên đặc cọc khoản tiền đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Vì nếu là đặt cọc để đảm bảo nghĩa vụ ký kết hợp đồng, các bên hướng đến việc ký kết hợp đồng, trong trường hợp bên nào vi phạm nghĩa vụ ký kết hợp đồng sẽ phải chịu trách nhiệm về tài sản theo quy định xử lý khoản đặt cọc theo quy định nêu trong thỏa thuận và quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 đã nêu trên. Theo như bạn muốn hỏi thì giấy đặt cọc như vậy có hiệu lực pháp lý không thì hiện nay không có quy định về mẫu chung cho mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất hay giấy đặt cọc nên như bạn trình bày trong giấy đặt cọc có những nội dung hai bên giao kết, phương thức thanh toán và có chữ ký của hai bên cũng như người làm chứng. Và giấy đặt cọc là để đảm bảo cho việc giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nên nó ký trước khi giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thời điểm phát sinh thỏa thuận đặt cọc không những là cùng hoặc sau khi kí kết hợp đồng chính thực được thiết lập, tức là khi các chủ thể đã có quan hệ nghĩa vụ, mà còn có thể phát sinh ngay cả khi giữa các chủ thể chưa có quan hệ nghĩa vụ. Khi thỏa thuận đặt cọc được phát sinh trước khi các bên thiết lập nghĩa vụ mà các bên không thỏa thuận về mục đích của đặt cọc thì biện pháp đặt cọc đó sẽ đảm bảo giao kết hợp đồng. Khi thỏa thuận đặt cọc có hiệu lực pháp lý nó sẽ ràng buộc các bên trong quan hệ buộc phải giao kết hợp đồng. Nếu các bên vi phạm thỏa thuận này thì sẽ phải chịu trách nhiệm, chế tài. Trường hợp thỏa thuận đặt cọc được phát sinh sau khi hợp đồng đã được giao kết thì mục đích của đặt cọc là nhằm thực hiện hợp đồng. Vì vậy giấy đặt cọc đó có hiệu lực pháp lý và phương thức thanh toán trên giấy đặt cọc có giá trị pháp lý. Đồng thời bạn hỏi cụm từ “giấy tờ liên quan” không được chỉ rõ trong giấy đặt cọc thì giấy tờ đó có thể hiểu là có bao gồm giấy xác nhận tài khoản ngân hàng, giấy chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng và một số giấy tờ khác liên quan đến vấn đề đặt cọc của bạn. 4. Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc Tóm tắt câu hỏi Xin chào Luật sư Công ty Luật TNHH Dương Gia. Chúng tôi có một vấn đề kính nhờ luật sư tư vấn giúp, cụ thể như sau Chúng tôi cho công ty X thuê nhà làm địa điểm kinh doanh. Theo thỏa thuận bên thuê đặt cọc 1 một tháng tiền nhà. Bên thuê trả tiền nhà trước theo kỳ hạn ba tháng /lần vào ngày đầu tiên của kỳ thanh toán. Nếu việc trả tiền chậm 7 ngày thì Hợp đồng đương nhiên bị hủy. Sở dĩ phải đặt vấn đề như vậy là vì đã một số lần bên thuê lần lữa hết tháng hết tiền đặt cọc rồi tuyên bố hủy hợp đồng vì khó khăn, vì thua lỗ, vì thôi không buôn bán nữa… để lại hậu quả toàn bộ tiền điện, nước, hư đồ, kẻ vẽ lên tường… gia đình phải trả, sửa chữa và “sơn vá” lại. Gia đình nghĩ Số tiền vài ba triệu đã chi, dẫu đi thưa kiện chắc cũng không được xử, đành thôi. Nay hợp đồng xác định rõ “Nếu việc trả tiền chậm 7 ngày thì Hợp đồng đương nhiên bị hủy” nhưng công ty X lại ngang nhiên vi phạm hợp đồng mà chúng tôi không có cách gì để “mời họ ra khỏi nhà”. Gọi điện thoại họ không nhắc máy, nhắn tin đòi tiền họ không trả lời, đến tận nơi thì những người làm việc cho công ty X nói ”Lãnh đạo đi vắng hết, chúng em không có quyền giải quyết, cũng không có quyền trả lời các vấn đề chị hỏi”. Kính mong luật sư tư vấn cho biết Cơ quan nào về mặt chức năng quản lý Nhà nước có thể có quyền, có chức năng giúp chúng tôi thực hiện thỏa thuận trong hợp đồng? Làm thế nào để “mời” bên vi phạm hợp đồng ra khỏi nhà? Kinh phí chi trả cho việc này thế nào nếu không muốn khởi kiện và không có bản án do Tòa án phán quyết? Luật sư tư vấn Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện “Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện 1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây a Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này; b Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật này; c Tranh chấp về lao động quy định tại Điều 32 của Bộ luật này. 2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây a Yêu cầu về dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27 của Bộ luật này; b Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này; c Yêu cầu về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 31 của Bộ luật này; d Yêu cầu về lao động quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 33 của Bộ luật này. 3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. 4. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.” Cơ quan có thẩm quyền có chức năng giúp hợp đồng được thực hiện đúng thỏa thuận là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bên thuê nhà thường trú. Cách hợp pháp duy nhất để giải quyết đó là khởi kiện và yêu cầu Tòa án giải quyết. Trước khi khởi kiện, bạn cần thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hợp đồng và cảnh báo về việc khởi kiện dân sự do vi phạm hợp đồng và có thể tố cáo nếu có đủ dấu hiệu tội xâm phạm chỗ ở của công dân. Liên hệ dịch vụ luật chuyên nghiệp – Luật Gia Bùi CÔNG TY TNHH LUẬT GIA BÙI Địa chỉ Số 2, ngách 1, ngõ 243 Trung Văn, P Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội Hotline 0971106895 Nguồn
Khi lập hợp đồng đặt cọc mọi người thường phân vân giữa lập hợp đồng đặt cọc qua công chứng hay hai bên viết tay cho nhau. Vậy hợp đồng đặt cọc có bắt buộc phải qua công chứng không?Giá trị pháp lý của hợp đồng qua công chứngĐiều 5 Luật Công chứng 2014 quy định về giá trị của văn bản công chứng. Theo đó, văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công khi có yêu cầu công chứng, công chứng viên phải kiểm tra tính pháp lý của các giấy tờ tùy thân, giấy tờ về tài sản… rồi chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng 2014, các loại hợp đồng, giao dịch khi được công chứng sẽ có giá trị như một chứng cứ và không phải chứng minh các sự kiện, tình tiết trong đó trừ trường hợp bị Toà án tuyên bố là vô vậy, một hợp đồng, giao dịch khi qua công chứng thì sẽ được ghi nhận và bảo đảm về mặt nội dung, hình thức cũng như tính pháp lý của văn bản đồng đặt cọc phải công chứng không? Ảnh minh họa Hợp đồng đặt cọc phải công chứng không?Hợp đồng đặt cọc được quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, có thể hiểu đặt cọc là việc mà bên đặt cọc giao một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp thể hiểu hợp đồng đặt cọc là một dạng hợp đồng “dự bị” để một thời gian sau sẽ thực hiện một giao dịch khác. Lúc này sẽ có các trường hợp sau xảy raTrường hợp 1 Trường hợp hợp đồng được giao kết thì- Tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc- Tài sản đặt cọc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiềnTrường hợp 2 Trường hợp bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng khi hết thời gian đặt cọc thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt hợp 3 Trường hợp bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng khi hết thời gian đặt cọc thì- Bên nhận đặt cọc phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc- Trả một số tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho bên đặt cọcNgoài ra, nếu hai bên có thỏa thuận khác thì khi hợp đồng đặt cọc không thực hiện được, hai bên phải thực hiện theo thỏa thuận khác vậy, luật không quy định bắt buộc phải thực hiện việc công chứng đối với hợp đồng đặt cọc. Tuy nhiên, để bảo đảm tính pháp lý cũng như phòng ngừa trường hợp tranh chấp xảy ra, chúng ta nên thực hiện việc công chứng Hợp đồng đặt thêmĐặt cọc mua nhà có đòi lại được không?
Cho tôi xin mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023? Và tôi muốn hỏi rằng hợp đồng đặt cọc mua đất có cần phải công chứng không? Mong sớm nhận được phản hồi từ ban tư vấn. Cảm ơn ban tư vấn rất nhiều. Hợp đồng đặt cọc mua đất có bắt buộc công chứng không? Mức đặt cọc khi mua đất là bao nhiêu? Trường hợp nào khi có tranh chấp xảy ra sẽ không bị phạt cọc? Mức phạt cọc nếu không mua/không bán đất? Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023? Hợp đồng đặt cọc mua đất có bắt buộc công chứng không?Hiện nay, một số luật như Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013, Luật Công chứng 2014 và những văn bản hướng dẫn thi hành không có điều khoản nào quy định hợp đồng đặt cọc có bắt buộc phải công chứng không mà chỉ có quy định về công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với nhiên, để tránh tranh chấp hoặc các rủi ro khác thì các bên nên công chứng hoặc chứng thực hoặc có người làm mới nhất hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023? Hợp đồng đặt cọc mua đất có cần phải công chứng không? Mức đặt cọc khi mua đất là bao nhiêu?Căn cứ Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 thì đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp nay pháp luật không có mức đặt cọc khi mua đất, theo đó các bên được quyền thỏa thuận về mức đặt cọc miễn là không vi phạm pháp luật và đạo hợp nào khi có tranh chấp xảy ra sẽ không bị phạt cọc?Theo quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định rằng khi một trong các bên từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng sẽ phải chịu phạt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận nhưng nếu bên dự định mua giao tiền cho bên có đất nhưng không thỏa thuận là đặt cọc hoặc chỉ có giấy biên nhận tiền nhưng trong giấy đó không ghi là đặt cọc thì sẽ không bị phạt hợp chỉ có giấy biên nhận tiền trong đó không có từ nào là đặt cọc thì nghĩa vụ của các bên khi vi phạm sẽ khác với đặt cọc. Nếu đưa một khoản tiền mà không thỏa thuận là đặt cọc thì khi đó được coi là “tiền trả trước”.Về bản chất trả trước là một khoản tiền để thực hiện nghĩa vụ thanh toán, trường hợp các bên không chuyển nhượng đất thì khoản tiền đó sẽ xử lý như sau- Trường hợp bên đưa tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì khoản tiền trả trước sẽ được nhận lại và không chịu phạt, trừ khi các bên có thỏa thuận Trường hợp bên nhận tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì chỉ phải trả lại khoản tiền trả trước và không chịu phạt cọc, trừ khi các bên có thỏa thuận phạt cọc nếu không mua/không bán đất? Mức phạt cọc được quy định rõ tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 cụ thể như sau"Điều 328. Đặt cọc1. Đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác."Theo đó, mức phạt cọc được quy định cụ thể như sau- Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc mất số tiền đặt cọc.- Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trả lại tiền đặt cọc và bị phạt cọc một khoản tiền tương đương với số tiền đặt cọc.Lưu ý Trường hợp Các bên có thỏa thuận khác như không phạt cọc hoặc phạt cọc theo mức thấp hơn, cao hơn số tiền đặt cọc thì thực hiện theo thỏa thuận đó với điều kiện nội dung thỏa thuận không trái luật, đạo đức xã hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023?Tải Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023 Tại đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Hợp đồng đặt cọc mới nghe tưởng chừng rất đơn giản, tuy nhiên, xung quanh hợp đồng này, nhiều vấn đề pháp lý đã nảy sinh do các bên tham gia chưa hiểu rõ, hiểu đúng về Hợp đồng đặt cọc. 1. Hợp đồng đặt cọc là gì? Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 1. Đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. 2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Như vậy, về bản chất, Hợp đồng đặt cọc chính là một dạng thỏa thuận nhằm để ràng buộc các bên thực hiện một giao dịch dân sự khác. Trên thực tế, người dân có thể đặt cọc để mua bán nhà, mua bán đất, mua bán hàng hóa hoặc đặt cọc để thuê nhà... Mặc dù không có quy định nào yêu cầu các bên phải đặt cọc, tuy nhiên, để đảm bảo thực hiện thỏa thuận, hợp đồng khác, các bên vẫn thường xuyên sử dụng Hợp đồng đặt cọc, nhất là trong các Hợp đồng mua bán bất động sản. 2. Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không? Bộ luật Dân sự năm 2015 hay Luật Công chứng 2014 và văn bản hướng dẫn thi hành hiện nay đều không có điều khoản quy định hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Nhưng, để đảm bảo tính pháp lý của Hợp đồng này, việc công chứng, chứng thực là cần thiết để tránh xảy ra tranh chấp sau này. Bởi, trong quá trình Tòa án giải quyết tranh chấp, hợp đồng công chứng có giá trị chứng cứ. Những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng này không phải chứng minh, trừ trường hợp hợp đồng vô hiệu. 3. Hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi nào? Theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây a Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập; b Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện; c Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Ngoài ra, Điều 407 quy định 1. Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu. Như vậy, Hợp đồng đặt cọc sẽ vô hiệu nếu không đáp ứng được các điều kiện trên. Thứ nhất, chủ thể của Hợp đồng đặt cọc bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không tự nguyện tham gia ký kết Hợp đồng đặt cọc hoặc Hợp đồng chính. Thứ hai, Hợp đồng đặt cọc vô hiệu nếu hợp đồng có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội. Thứ ba, Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do giả tạo nhằm che giấu một hợp đồng khác; do nhầm lẫn; hoặc do bị lừa dối, cưỡng ép. Thứ tư, Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được... 4. Mức phạt cọc được quy định thế nào? Theo nguyên tắc của pháp luật dân sự thì các bên được phép thỏa thuận về mức phạt khi không thực hiện đúng thỏa thuận, Hợp đồng. Trong trường hợp các bên không thỏa thuận rõ điều này, khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định mức phạt cọc như sau “Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác” Như vậy - Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc. - Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc. Ví dụ A ký Hợp đồng đặt cọc cam kết bán đất cho B với số tiền 100 triệu đồng. Nếu A và B không có thỏa thuận và A không bán đất cho B nữa, A phải trả lại cho B 100 triệu và bị phạt cọc thêm 100 triệu đồng. Nếu B không mua đất sẽ bị mất 100 triệu đồng đã cọc. Không phải ai cũng hiểu rõ về Hợp đồng đặt cọc Ảnh minh họa 5. Mẫu Hợp đồng đặt cọc phổ biến Hợp đồng đặt cọc mua đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC V/v Chuyển nhượng quyền sử dụng đất Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………………. chúng tôi gồm Bên đặt cọc Sau đây gọi tắt là Bên A Ông .............................................................................................................. Sinh năm .............................................................................................................. CMND/CCCD số ........................ do .......................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại ............................................................................................. Bà .............................................................................................................. Sinh năm..................................................................................................... CMND/CCCD số ........................ do .......................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại ............................................................................................. Bên nhận đặt cọc Sau đây gọi tắt là Bên B Ông............................................................................................................. Sinh năm .................................................................................................... CMND/CCCD số ........................ do .......................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại ............................................................................................. Bà ............................................................................................................................. Sinh năm ................................................................................................................. CMND/CCCD số ........................ do .......................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại ............................................................................................. Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây Điều 1. Đối tượng hợp đồng Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng Bằng chữ ………………… đồng chẵn mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng ………. thửa đất số ….., tờ bản đồ số …… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………… số ……………..; Số vào sổ cấp GCN số ……………….. do …………………………. cấp ngày ……………… mang tên ................................... Thông tin cụ thể như sau - Diện tích đất chuyển nhượng ........ m2 Bằng chữ ..................... mét vuông - Thửa đất.................... - Tờ bản đồ...................... - Địa chỉ thửa đất .................................................................................................. - Mục đích sử dụng Đất ở ........... m2 - Thời hạn sử dụng .................................. - Nguồn gốc sử dụng ................................................................. Giá chuyển nhượng Giá chuyển nhượng toàn bộ thửa đất theo hiện trạng sử dụng thực tế nêu trên được hai bên thỏa thuận là ………….. đồng Bằng chữ ……………. đồng Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động nếu có. Phương thức đặt cọc và thanh toán …………………………………………………………………………………………. * Thời hạn đặt cọc ……. ngày kể từ ngày các bên lập và ký Hợp đồng này. Điều 2. Phạt hợp đồng …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 4. Cam đoan của các bên Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây 1. Bên A cam đoan - Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật. - Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc. - Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng nêu trên. - Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan - Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật. - Thửa đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng. - Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này bên B cam đoan thửa đất nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch; chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. - Bên B cam đoan sau ngày lập và ký Hợp đồng này, bên B không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào. - Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc. - Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều 5. Điều khoản chung 1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. 2. Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản và có xác nhận của hai bên. 3. Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hợp đồng này gồm …. tờ, …. … trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản để thực hiện. Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện. BÊN ĐẶT CỌC Ký, ghi rõ họ tên BÊN NHẬN ĐẶT CỌC Ký, ghi rõ họ tên Hợp đồng đặt cọc mua nhà đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC V/v Mua bán nhà, đất Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại ……………. …, chúng tôi gồm có I. Bên đặt cọc sau đây gọi là Bên A Ông Bà ……………………………........ Sinh ngày ………………………………………………. CMND/CCCD số …………cấp ngày ………………tại…………………… Hộ khẩu thường trú ………………………………………... II. Bên nhận đặt cọc sau đây gọi là Bên B Ông……………………………………….................. Sinh ngày ……………………………………………. CMND/CCCD số …………….cấp ngày ………………tại…………………… Hộ khẩu thường trú ……………………………………………………... Bà ………………………………………………………….................. Sinh ngày …………………………………………………. CMND/CCCD số …………….cấp ngày ………………tại…………………… Hộ khẩu thường trú …………………………………………………….. III. Cùng người làm chứng ………………………………………………….................. Sinh ngày ……………………………………………………………. CMND/CCCD số ……………………..cấp ngày ………………tại…………………… Hộ khẩu thường trú …………………………………………………... ……………………………………………………….................. Sinh ngày ……………………………………………………………. CMND/CCCD số ……………………..cấp ngày ………………tại…………………… Hộ khẩu thường trú …………………………………………………... IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây ĐIỀU 1TÀI SẢN ĐẶT CỌC Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là………… ……………. Bằng chữ…………………………………………………………….. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ĐẶT CỌC Thời hạn đặt cọc là ……………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm 20.. ĐIỀU 3 MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại …………........................... Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại …………………………... với diện tích là ………….. .m2 giá bán là ……………………………………………………….. 2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả đủ tiền khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào . ĐIỀU 4 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây a Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc; b Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc. 2. Bên A có các quyền sau đây a Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 mục đích đặt cọc đạt được; b Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 mục đích đặt cọc không đạt được; ĐIỀU 5 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây a Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 mục đích đặt cọc đạt được; b Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 mục đích đặt cọc không đạt được; c Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A. 2. Bên B có các quyền sau đây Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 mục đích đặt cọc không đạt được. ĐIỀU 6 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam. ĐIỀU 7 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây 1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong Điều 1 từ bên A ĐIỀU 8 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng. 3. Hợp đồng có hiệu lực từ ……………………………….…………. Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm …. trang được chia làm ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản. Bên A Ký, ghi rõ họ tên Người làm chứng Bên B Ký, ghi rõ họ tên Người làm chứng Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ Số……. Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Nhà ờ 2014; Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng” này được lập ngày…………tháng …………năm…………, tại ………… BÊN NHẬN CỌC Ông ………………….. ………………..……………….. Địa chỉ ………………………….. Điện thoại………… Tài khoản số ………………..………tại Ngân hàng ………… Sau đây gọi tắt là “BÊN A”. BÊN ĐẶT CỌC Ông/bà …………………………..……………….. Sinh năm………… CMND/Hộ chiếu/số………… Địa chỉ thường trú………… Địa chỉ liên hệ………… Điện thoại ………… Email………… Sau đây gọi tắt là “BÊN B”. BÊN A và BÊN B sau đây gọi chung là “Hai Bên” và gọi riêng là “Bên” tùy ngữ cảnh. Theo đó, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số …………………. do ………………….cấp ngày…………………. với các điều khoản như sau ĐIỀU 1 TÀI SẢN ĐẶT CỌC Bên A giao trước cho Bên B số tiền đặt cọc để đảm bảo giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là ………………….. đồng Bằng chữ ………………….. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ĐẶT CỌC Thời hạn đặt cọc tính từ ngày hai bên ký hợp đồng này cho đến hết ngày ………… Hai bên sẽ tiến hành thực hiện việc ký Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư tại Phòng Công chứng chậm nhất vào ngày ………………….. ĐIỀU 3 MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC Bên B đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận cọc nhằm đảm bảo việc ký kết và thực hiện hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư đối với căn hộ có đặc điểm như mô tả dưới đây sau đây gọi tắt là “Căn Hộ” Loại nhà, công trình xây dựng căn hộ chung cư Vị trí ………………………………………………………………………….. Thông tin về quy hoạch có liên quan đến căn hộ …………………………… Quy mô của căn hộ – Tổng diện tích sàn xây dựng …………m2 – Tổng diện tích sử dụng đất ……….m2, trong đó Thuộc tờ bản đồ số Thửa đất số Diện tích …………………m2 Sử dụng riêng …………….m2 Sử dụng chung nếu có …………m2 Nguồn gốc sử dụng đất trong hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư được giao, được công nhận hoặc thuê ……………………………….. Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày …. đến ngày…... Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung/. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến căn hộ Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng căn hộ Các thông tin khác …………………………………………………………………………………………. ĐIỀU 4 GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Giá chuyển nhượng – Giá chuyển nhượng ………………….. đồng Bằng chữ ………………….. chưa bao gồm thuế VAT – Giá chuyển nhượng trên đã bao gồm Phương thức thanh toán Chia làm ………………….. đợt – Đợt 1 Bên A đặt cọc cho bên B số tiền là ………………….. đồng Bằng chữ ………………….. bằng hình thức chuyển khoản ngay sau khi hai bên ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư này. – Đợt 2 Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là………………….. đồng Bằng chữ ………………….., tương ứng với …….% giá trị chuyển nhượng bao gồm cả số tiền đặt cọc ngay sau khi các bên hoàn thành thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền quyền sử dụng đất từ Bên B sang cho Bên A tại Phòng công chứng. – Đợt 3 Bên A thanh toán số tiền còn lại …………………..đồng tương đương …..% giá trị chuyển nhượng ngay sau khi bên B cung cấp cho bên A giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất của Bên B. Lưu ý phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận với nhau có thể chia làm nhiều đợt hoặc một đợt. ĐIỀU 5 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A – Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận; – Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này. – Được quyền chỉ định cá nhân hoặc tổ chức đại diện Bên A để đứng tên ký kết hợp đồng công chứng chuyển nhượng sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất tại thời điểm công chứng. – Trường hợp bên A từ chối giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất ở vào bất kỳ thời điểm nào thì Bên A bị mất toàn bộ số tiền đã thanh toán cho bên B theo quy định tại điều 1 Hợp đồng này. – Được khấu trừ tiền đặt cọc khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B khi hai Bên giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ và gắn liền với quyền sử dụng đất. – Bên A chịu trách nhiệm thanh toán chi phí dịch vụ cho bên thứ ba nếu có để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất cho bên B. – Chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho bên mua. – Chịu trách nhiệm thanh toán phí công chứng hợp đồng này nếu có – Chịu trách nhiệm trả chi phí đo đạc bản vẽ nếu có, nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. – Chịu trách nhiệm thanh toán các loại phí, lệ phí liên quan ĐIỀU 6 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B – Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này. – Trả lại tiền đặt cọc và một khoản tiền phạt cọc tương đương với số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp bên B từ chối việc giao kết Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất nêu tại điều 2 Hợp đồng; – Chịu trách nhiệm nộp các loại thuế, phí, lệ phí ………………….. ĐIỀU 7 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau Bên A cam đoan – Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật. – Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; – Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này . Bên B cam đoan – Những thông tin nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật; – Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện không bị lừa dối hoặc ép buộc; – Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này. – Quyền sở hữu căn hộ chung cư gắn liền với quyền sử dụng đất đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 8 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 9 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG – Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này. – Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này và đã ký và điểm chỉ vào hợp đồng này . – Hợp đồng này được lập thành 2 hai bản, mỗi bên giữ 1 một bản có giá trị pháp lý như nhau. – Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng đặt cọc thuê nhà CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC V/v Đặt cọc thuê nhà Hôm nay, ngày ...... tháng ..... năm 20.... tại ……………………… Chúng tôi gồm Bên đặt cọc Bên A Ông Địa chỉ Điện thoại Bên nhận đặt cọc Bên B Ông Số CMND/hộ chiếu Bà Số CMND/hộ chiếu cấp ngày Địa chỉ Điện thoại Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng đặt cọc này với nội dung như sau Điều 1 TIỀN ĐẶT CỌC, MỤC ĐÍCH & THANH TOÁN Theo đề nghị của bên A, bên B đồng ý sẽ cho bên A thuê căn nhà số ………………… do mình là chủ sở hữu. Để bảo đảm việc ký kết Hợp đồng thuê nhà dự kiến vào ngày …………, nay bên A đồng ý đóng cho bên B một số tiền……………………….. là gọi là tiền đặt cọc. Mục đích đặt cọc bảo đảm thực hiện việc ký kết hợp đồng thuê nhà. Thời gian đặt cọc ngay sau khi hai bên cùng ký hợp đồng đặt cọc này. Hình thức thanh toán tiền mặt. Điều 2 THỎA THUẬN VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT TIỀN ĐẶT CỌC Đối với bên A - Giao tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận. - Nếu trong thời gian từ khi ký hợp đồng này đến ngày …….. mà thay đổi ý định, không muốn thuê nhà nữa thì phải chịu mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc. - Nếu đến hết ngày …………. là ngày dự kiến ký hợp đồng thuê nhà mà bên B không liên hệ để ký hợp đồng thuê nhà thì cũng xem như đã tự ý không muốn thuê nhà nữa. Ngoại trừ trường hợp có lý do chính đáng, báo trước tối thiểu 2 ngày và được bên B chấp nhận bằng văn bản. - Được nhận lại toàn bộ số tiền đã đặt cọc sau khi hai bên chính thức ký hợp đồng thuê nhà tại Phòng công chứng. Trừ trường hợp hai bên có sự thỏa thuận khác về số tiền này sẽ được ghi rõ trong hợp đồng thuê nhà. - Các quyền và nghĩa vụ khác ngoài những thỏa thuận trên của bên đặt cọc theo qui định tại Bộ luật Dân sự. Đối với bên B - Được nhận số tiền đặt cọc theo thỏa thuận tại Điều 1. - Được sở hữu và sử dụng toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận nếu bên A thay đổi ý kiến không thuê nhà nữa hoặc đến hết ngày …………….. mà bên A không liên hệ để ký kết hợp đồng thuê nhà. - Nếu từ ngày ký hợp đồng này đến hết ngày …………. mà bên B thay đổi ý kiến không cho bên A thuê nhà nữa thì bên B phải trả lại cho bên B toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận và bồi thường cho bên B thêm một khoản tiền khác tương đương một số tiền đặt cọc đã nhận tổng cộng ………. triệu đồng. - Các quyền và nghĩa vụ khác ngoài những thỏa thuận trên của bên nhận đặt cọc theo qui định tại Bộ luật Dân sự. Điều 3 ĐIỀU KHOẢN CHUNG Hai bên xác định hoàn toàn tự nguyện khi giao kết hợp đồng này, cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm túc những điều đã thỏa thuận trên đây. Nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện phải chịu trả toàn bộ các chi phí liên quan đến vụ kiện, kể cả chi phí thuê luật sư cho bên thắng kiện. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi hai bên cùng ký, được lập thành 02 hai bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 một bản. Hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN HÀNG HÓA BÊN ĐẶT CỌC Bên A Ông Bà/Công ty.................................................................................................... Sinh ngày ................................................................................... Chứng minh nhân dân/ ĐKKD số ................. Do …………............................ cấp ngày................. Hộ khẩu thường trú/trụ sở………………………........................... BÊN NHẬN ĐẶT CỌC Bên B Ông Bà/Công ty .................................................................................. Sinh ngày ............................................................................................... Chứng minh nhân dân/ ĐKKD số................. Do cơ quan ...................... cấp ngày................. Hộ khẩu thường trú/trụ sở…………………………………………. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây Điều 1 Tài sản đặt cọc Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản đặt cọc nếu là tiền số tiền là bao nhiêu, mệnh giá như thế nào, nếu là vàng bạc hoặc kim khí quý khác thì nêu rõ số lượng, cân nặng, hình dáng…… Điều 2 Thời hạn đặt cọc Thời hạn đặt cọc là ................., kể từ ngày ................. đến ngày ......... Điều 3 Mục đích đặt cọc Ghi rõ mục đích đặt cọc, nội dung thỏa thuận cam kết của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa. Điều 4 Quyền và nghĩa vụ của bên A Bên A có các nghĩa vụ sau đây a Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận; b Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc; c Các thỏa thuận khác ... Bên A có các quyền sau đây a Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc đạt được; b Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được; c Các thỏa thuận khác ... ĐIỀU 5 Quyền và nghĩa vụ của bên B Bên B có các nghĩa vụ sau đây a Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự; b Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự; c Các thỏa thuận khác ... Bên B có các quyền sau đây a Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự. b Các thỏa thuận khác ... ĐIỀU 6 Phương thức giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7 Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; Các cam đoan khác... ĐIỀU 8 Điều khoản cuối cùng Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…/…/…/; Hợp đồng được lập thành … bản, mỗi bên giữ… bản. Trên đây là các mẫu Hợp đồng đặt cọc phổ biến và các vấn đề pháp lý liên quan. Nếu còn thắc mắc về Hợp đồng đặt cọc, bạn đọc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ. >> Video Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất Những điều cần biết
Hợp đồng đặt cọc là gì?Những lưu ý khi ký hợp đồng đặt cọcChủ thể của hợp đồng đặt cọcHình thức của hợp đồng đặt cọcQuyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc Hợp đồng đặt cọc là gì? Đặt cọc là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ được quy định tại Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015. Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho baên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Như vậy, hợp đồng đặt cọc là một hợp đồng lập ra để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của các bên và ràng buộc các bên thực hiện một giao dịch dân sự khác có liên quan. Những lưu ý khi ký hợp đồng đặt cọc Chủ thể của hợp đồng đặt cọc Chủ thể của hợp đồng đặt cọc là bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc phải là những người có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ và các bên tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện, không có sự ép buộc, lừa dối hoặc gây hiểu nhầm để xác lập giao dịch. Hình thức của hợp đồng đặt cọc Hiện nay, không có văn bản pháp luật nào quy định về hình thức của hợp đồng đặt cọc. Do đó, việc có công chứng, chứng thực hợp đồng đặt cọc hay không là do sự thỏa thuận của các bên. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc Quyền và nghĩa vụ của bên đặt cọc Theo quy định tại Điều Nghị định 21/2022 NĐ-CP, bên đặt cọc có quyền và nghĩa vụ như sau Yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc; thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; Trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc hoặc đưa tài sản đặt cọc tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc đồng ý; Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc. Chi phí hợp lý quy định tại điểm này là khoản chi thực tế cần thiết, hợp pháp tại thời điểm chi mà trong điều kiện bình thường bên nhận đặt cọc phải thanh toán để đảm bảo tài sản đặt cọc không bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng; Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc được sở hữu tài sản đặt cọc; Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc Theo quy định tại Điều Nghị định 21/2022 NĐ-CP, bên nhận đặt cọc có quyền và nghĩa vụ như sau Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc; Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết, thực hiện hợp đồng; Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc; Không xác lập giao dịch dân sự, khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc; Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định. Ngoài các điều khoản cơ bản được pháp luật quy định, các bên khi thực hiện hành vi đặt cọc cần phải tham khảo các ý kiến tư vấn pháp lý từ những đơn vị cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp để giảm thiểu tối đa rủi ro đối với giao dịch dân sự mà mình giao kết. Trên đây là nội dung khái quát về những lưu ý khi ký hợp đồng đặt cọc. Nếu Quý khách hàng có khó khăn trong việc tìm kiếm một Công ty Luật Tư vấn và hỗ trợ về việc soạn thảo hợp đồng đặt cọc, vui lòng liên hệ chúng tôi. Phước và Các Cộng Sự là một công ty luật chuyên nghiệp được thành lập tại Việt Nam và hiện có gần 100 thành viên đang làm việc tại ba văn phòng Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Phước và Các Cộng Sự cũng được đánh giá là một trong những công ty luật có đội ngũ nhân viên chuyên sâu trong lĩnh vực pháp lý hàng đầu tại Việt Nam mà có các lĩnh vực hành nghề được đánh giá đứng đầu trên thị trường pháp lý như Lao động và Việc làm, Thuế, Mua bán và Sáp nhập, Tranh tụng. Chúng tôi tự tin là một trong những Công ty Luật cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất đến Quý khách hàng.
hợp đồng đặt cọc công chứng